Exercise 4: Past Perfect Continuous or Past Simple? Chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hoặc quá khứ đơn. Chú ý thì của hai động từ trong một câu là khác nhau. 1. I (wait)____________________ for hours so I was really glad when the bus finally (arrive)____________________.2. Why (be)____________________ the baby's face so dirty? He (eat)____________________ chocolate.3. I (see)____________________ John yesterday, but he (run)____________________ so he was...
Đọc tiếp
Exercise 4: Past Perfect Continuous or Past Simple? Chia
động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hoặc quá khứ
đơn. Chú ý thì của hai động từ trong một câu là khác nhau.
1. I (wait)____________________ for hours so I was really glad when the bus finally (arrive)____________________.
2. Why (be)____________________ the baby's face so dirty? He (eat)____________________ chocolate.
3. I (see)____________________ John yesterday, but he (run)____________________ so he was too tired to chat.
4. It (rain)____________________ and the pavement (be)____________________ covered with puddles.
5. When I (arrive)____________________ it was clear she (work)____________________. There were papers all over the floor and books everywhere.
6. They (study)____________________ all day so when we (meet)____________________ they were exhausted.
7. The boss (talk)____________________ to clients on Skype for hours so she (want)____________________ a break.
8. I (drink)____________________ coffee all morning. By lunchtime, I
(feel)____________________ really strange!
9. Lucy (hope)____________________ for a new car, so she was really pleased when she (get)____________________ one.
10. I (dream)____________________ about a holiday in Greece. I couldn't believe it when my husband (book)____________________ one as a surprise!
I saw this squirrel while I was photographingflowers in a park.
(Tôi đã nhìn thấy con sóc này khi đang chụp ảnh hoa trong công viên.)
I was photographing flowers when I saw this squirrel.
(Tôi đang chụp ảnh những bông hoa khi tôi nhìn thấy con sóc này.)
RULES (quy tắc)
1 We use the (1) past continuous for longer actions in progress and the (2) past simple for shorter
actions.
(Chúng ta sử dụng quá khứ tiếp diễn cho các hành động dài hơn đang diễn ra và quá khứ đơn cho các hành
động ngắn hơn.
2 We often use when before the (3) past simple and while before the (4) past continuous.
( Chúng ta thường sử dụng when trước quá khứ đơn và while trước quá khứ tiếp diễn.)