3. Find a mistake in the four underlined part of each sentence and correct it.
0.There isn’t two chairs in the living room. isn’t->aren’t
1. This movie is not more interesting as the one we saw last week.
2. My brother never enjoys classical music and I don’t too.
3. The author of this novel is the same like that one.
4. The concert show was quite different than what I thought.
4. Choose the most suitable word or phrase.
1. Which has different pronunciation?
A. musician B. official C. ocean D. concert
2. Don’t worry. I _____ swimming with you tomorrow.
A. will go B. go C. to go D. going
3. He usually ______ a song when he is sad.
A. sang B. singing C. to sing D. sings
4. My sister is not ________ as her sister.
A. so old B. old C. older D. more old
5. Your pen is different ____________ my pen. A. so B. for C. from D. in
6. Mr Minh draws many beautiful pictures. He is a good __.
A. teacher B. painter C. singer D. doctor
7. Loan likes English and Nga does ___________. A. either B. so C. but D. too
8. There are __________trees behind the house. A. any B. some C. a D. an
5.Rewrite these sentences .
1.Lan likes omelette and I like, too
.->.Lan likes omelette and so……………
2. Her book is not the same as mine.
" Her book is…………………………………………
1. My motorbike is an electric one. Her is not.
Sửa: Her -> Hers
Giải thích: Her là tính từ sở hữu nên bắt buộc phải có danh từ theo sau. Khi không muốn nhắc lại danh từ, ta sử dụng đại từ sở hữu của “Her” là “Hers”
My motorbike is an electric one. Hers is not.
(Xe máy của tôi là xe điện. Xe của cô ấy thì không.)
2. Her car can carry four passengers. Our can carry seven passengers.
Sửa: Our -> Ours
Giải thích: Our là tính từ sở hữu nên bắt buộc phải có danh từ theo sau. Khi không muốn nhắc lại danh từ, ta sử dụng đại từ sở hữu của “Our” là “Ours”
Her car can carry four passengers. Ours can carry seven passengers.
(Xe của cô ấy có thể chở bốn hành khách. Xe của chúng tôi có thể chở bảy hành khách.)
3. Their car runs on petrol. My runs on solar energy.
Sửa: My -> Mine
Giải thích: My là tính từ sở hữu nên bắt buộc phải có danh từ theo sau. Khi không muốn nhắc lại danh từ, ta sử dụng đại từ sở hữu của “My” là “Mine”.
Their car runs on petrol. Mine runs on solar energy.
(Xe của họ chạy bằng xăng. Xe của tôi chạy bằng năng lượng mặt trời.)
4. We go to school together. I ride my bike, and he rides its.
Sửa: its -> his
Giải thích: “its” dùng cho danh từ chỉ vật. Đại từ được nhắc đến trong câu là “he” nên đại từ sở hữu tương ứng phải là “his”.
We go to school together. I ride my bike, and he rides his.
(Chúng tôi đi học cùng nhau. Tôi đi xe đạp của tôi, và anh ấy đạp xe của anh ấy.)
5. My city has a skyTran system. Does yours city have one?
Sửa: yours -> your
Giải thích: phía sau có danh từ nên ta phải dùng tính từ sở hữu của “you” là “your”.
My city has a skyTran system. Does your city have one?
(Thành phố của tôi có hệ thống skyTran. Thành phố của bạn có một hệ thống như vậy không?)