5. Read the volunteer advert below and plan an application email. Follow the paragraph plan you completed in exercise 2. Then write your email (120–150 words).(Đọc quảng cáo tình nguyện viên dưới đây và lên kế hoạch cho một email ứng tuyển. Thực hiện theo dàn ý bạn đã hoàn thành trong bài tập 2. Sau đó viết email của bạn (120–150 từ).)Volunteer needed (Cần tình nguyện viên)The school music group are looking for volunteers to support our school...
Đọc tiếp
5. Read the volunteer advert below and plan an application email. Follow the paragraph plan you completed in exercise 2. Then write your email (120–150 words).
(Đọc quảng cáo tình nguyện viên dưới đây và lên kế hoạch cho một email ứng tuyển. Thực hiện theo dàn ý bạn đã hoàn thành trong bài tập 2. Sau đó viết email của bạn (120–150 từ).)
Volunteer needed (Cần tình nguyện viên)
The school music group are looking for volunteers to support our school concert.
(Nhóm nhạc của trường đang tìm kiếm những tình nguyện viên để hỗ trợ buổi hòa nhạc của trường.)
We need help with organizing the event, carrying musical instruments and decorating the hall.
(Chúng tôi cần trợ giúp với việc tổ chức sự kiện, mang vác các loại nhạc cụ và trang trí hội trường.)
When?: Saturday 14th April
(Khi nào: thứ 7 ngày 14 tháng 4)
What time?: 2pm to 6 pm
(Thời gian: 2 giờ đến 6 giờ chiều)
Where?: Lourd School Hall
(Địa điểm: Hội trường trường Lourd)
If you’re interested, please apply to Claire Veneer
(Nếu bạn hứng thú, hãy ứng tuyển cho Claire Veneer)
c.veneer@Lourdsch.com
1. Paragraph D: when you are available
(khi nào bạn có mặt)
Thông tin: I am available for the charity run meeting after school next Monday. Moreover, my parents can take me to the event.
(Tôi có thời gian cho buổi họp cho cuộc chạy từ thiện sau khi tan trường vào thứ hai tới. Hơn nữa, bố mẹ tôi có thể đưa tôi đến sự kiện.)
2. Paragraph E: what you would like to happen next.
(bạn muốn điều gì xảy ra tiếp theo)
Thông tin: I look forward to hearing from you soon.
(Tôi rất mong được nhận phản hồi của ông sớm.)
3. Paragraph B: why you are interested in the role.
(tại sao bạn lại có hứng thú với vai trò này)
Thông tin: I was planning to take part in the charity run, but I find it much more rewarding if I volunteer as part of the event.
(Tôi đã lên kế hoạch tham gia vào cuộc thi chạy, nhưng tôi cảm thấy sẽ bổ ích hơn nếu tôi tình nguyện là một phần của sự kiện.)
4. Paragraph C: why you are the right person for the role.
(tại sao bạn lại phù hợp với vai trò này)
Thông tin: I believe I possess all the necessary personal qualities for the role. l am positive, energetic and reliable.
(Tôi tin rằng tôi có đủ phẩm chất cho vị trí này. Tôi rất tích cực, năng nổ và đáng tin cậy.)
5. Paragraph A: what the role is and how you found out about it
(vai trò đó là gì và tại sao bạn lại tìm ra nó)
Thông tin: I noticed your advertisement in the school canteen for a starting-line steward at the school charity run…
(Tôi đã chú ý đến quảng cáo của ông trong căn tin trường cho vị trí quản lý khu vực xuất phát tại cuộc thi chạy từ thiện của trường…)