Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
The writer has problem with the Internet connection. She want the recipient to improve the Internet reliability and speed in the area.
(Người viết có vấn đề với kết nối mạng. Cô ấy muốn người nhận cải thiện mạng và tốc độ mạng trong khu vực.)
I like to shop for special items which are gifts, clothes or decoration materials. If there is a problem with an item, I will contact the retailer and tell the retailer about the problem, then ask for the goods to be either repaired or be replaced.
(Tôi thích mua sắm các mặt hàng đặc biệt là quà tặng, quần áo hoặc vật liệu trang trí. Nếu có vấn đề với một mặt hàng, tôi sẽ liên hệ với người bán lẻ và nói với người bán lẻ về vấn đề đó, sau đó yêu cầu hàng hóa đó được sửa chữa hoặc thay thế.)
The text will be about something related to pain. (Bài đọc sẽ về những thứ liên quan đến cơn đau.)
Tạm dịch:
Tôi là Jack Gomez, một lính cứu hỏa ở California. Tôi nhớ đã từng xem một cuộc phỏng vấn với một phi công cứu hỏa hồi còn bé. Anh ấy đã chữa cháy trong 5 ngày. Anh ấy đã thấm mệt sau đó. Tuy nhiên, anh ấy tất lạc quan và tận tâm khiến tôi nghỉ tôi muốn được làm những việc giống thế. Và tôi chưa bao giờ thay đổi suy nghĩ.
Tôi đã tham gia một kì cắm trại huấn luyện để lấy thẻ chứng chỉ chữa cháy rừng – bạn không thể chữa cháy ở Mỹ mà không có nó. Tôi đã được học làm sao để đốt lửa có kiểm soát, và cách dập tắt chúng lại, và cách dùng tất cả các dụng cụ. Kì cắm trại rất khó khăn, nhưng tôi đã đậu ngay lần đầu! Sau đó tôi đã may mắn có công việc.
Một trong những thứ bạn phải làm trong những ngày đầu là kiểm tra khuân vác. Nó bao gồm đi bộ quãng đường năm cây số trong khi mang ba lô 20 cân. Bạn phải hoàn thành trong vòng 45 phút mà không được đi bộ nhanh hay chạy. Bài này sẽ cho biết bạn khỏe đến đâu.
Bạn có thể phải ở một mình trong những khu rừng rộng lớn hoặc vườn quốc gia, và đôi khi cột khói rất dày mà bạn không thể thấy gì. Nên chuyện có thể đọc bản đồ và sử dụng la bàn rất quan trọng. Hơn nữa, bạn phải biết cách dựng lều, nấu ăn ngoài trời, lái xe tải, và những kĩ năng sinh tồn cơ bản khác.
Tạm dịch:
Niềm Tự Hào Thông Qua Thời Trang
1. Nếu bạn đến thăm vùng Andes của Bolivia, Peru hoặc Chile, bạn có thể thấy phụ nữ mặc trang phục độc đáo: mũ quả dưa, khăn choàng làm bằng tay và rất nhiều đồ trang sức. Đây là thời trang của phụ nữ Aymaran. Người Aymara là một nhóm người bản địa đến từ vùng núi Andes và trang phục của phụ nữ Aymaran rất khác biệt. Ở địa phương, những người phụ nữ này được gọi là “cholitas” với thời trang “chola” của họ.
2. Trước đây, phụ nữ Aymaran rất khó kiếm được công việc tốt hoặc được học hành. Họ thường sống ở những nơi nghèo hơn của thành phố. Nhưng ở Bolivia hiện đại, điều này đang thay đổi. Ngày càng nhiều phụ nữ Aymaran đến trường. Họ thường nhận được những công việc được trả lương cao, vì vậy giờ đây họ có tiền để chi tiêu cho những bộ quần áo đắt tiền hơn. Khi nhiếp ảnh gia người Pháp Delphine Blast đến thăm La Paz, thủ đô của Bolivia, cô ấy yêu thích phong cách của “cholitas”, vì vậy cô ấy đã chụp ảnh một số phụ nữ ăn mặc kiểu thời trang này.
3. Eliana Paco Paredes là một nhà thiết kế thời trang người Aymaran, và cô ấy nói rằng quần áo thời trang “chola” đang là mốt ở thời điểm hiện tại. Cô ấy có một cửa hàng ở La Paz và bán quần áo cho người dân địa phương cũng như quốc tế. “Chúng tôi cung cấp quần áo cho nhiều người ở Peru, Argentina, Chile, Brazil và một số sản phẩm chúng tôi sản xuất được đưa đến Tây Ban Nha và Ý.” Gần đây, Eliana đã trình diễn trang phục của mình tại Tuần lễ thời trang New York, nơi chúng rất nổi tiếng. “Chúng tôi đang thu hút mọi người tìm hiểu về trang phục này là gì, ... và nhiều phụ nữ bên ngoài nước Bolivia muốn mặc những trang phục này.”
indigenous (tính từ) đến / sống ở một quốc gia trước bất kỳ ai khác
a. The modern lives of the “cholitas” – 2
(Cuộc sống hiện đại của “cholitas”)
Thông tin: But in modern Bolivia, this is changing. More and more Aymaran women go to school.
(Nhưng ở Bolivia hiện đại, điều này đang thay đổi. Ngày càng nhiều phụ nữ Aymaran đến trường.)
b. Women with a special style of clothing – 1
(Phụ nữ với kiểu quần áo đặc biệt)
Thông tin: If you visit the Andes regions of Bolivia, Peru, or Chile, you might see women wearing unique clothing: bowler hats, handmade shawis, and lots of jewelry. This is the fashion of Aymaran women.
(Nếu bạn đến thăm vùng Andes của Bolivia, Peru hoặc Chile, bạn có thể thấy phụ nữ mặc trang phục độc đáo: mũ quả dưa, khăn choàng làm bằng tay và rất nhiều đồ trang sức. Đây là thời trang của phụ nữ Aymaran.)
c. International “chola” fashion – 3
(Thời trang “chola” quốc tế)
Thông tin: She has a store in La Paz and sells the clothes to local people, and also internationally. “We dress many people in Peru, Argentina, Chile, Brazil, and some products we make go to Spain and Italy.” Recently, Eliana showed her clothes at New York's Fashion Week, where they were very popular.
(Cô ấy có một cửa hàng ở La Paz và bán quần áo cho người dân địa phương cũng như quốc tế. “Chúng tôi cung cấp quần áo cho nhiều người ở Peru, Argentina, Chile, Brazil và một số sản phẩm chúng tôi sản xuất được đưa đến Tây Ban Nha và Ý.” Gần đây, Eliana đã trình diễn trang phục của mình tại Tuần lễ thời trang New York, nơi chúng rất nổi tiếng.)
1. I went to see a great film in 3D at the cinema last weekend – ‘Iron Man 3’. I went with my friend Paddy …
(Mình đã đi xem một bộ phim rất hay ở rạp chiếu bóng vào cuối tuần trước – Người Sắt 3. Mình đã đi với bạn của mình Paddy…)
2. The special effects are amazing and it also has a clever plot with lots of twists. There are some funny lines in the script too.
(Những hiệu ứng đặc biệt rất đáng kinh ngạc và phim cũng có một cốt truyện thông mình với nhiều nút thắt. Cũng có những đoạn hội thoại hài hước nữa.)
3. After the film, we met some other friends at a noodle bar in town. (Sau khi xem phim, tụi mình gặp vài người bạn khác ở một quán mì trong thị trấn.)
4. Do you fancy going to the cinema next week? (Cậu có muốn đi đến rạp chiếu phim vào tuần sau không?)
1. C
2. A
3. E
4. B