4. Work in groups. Talk about your plans and predictions of the future. Use will and be going to.
(Làm việc theo cặp. Nói về dự định và tiên đoán của bạn về tương lai. Sử dụng will và be going to.)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: Are you going to school tomorrow?
(Bạn sẽ đi học vào ngày mai phải không?)
B: Yes, I will. (Vâng, tôi sẽ.)
A: Will you do your homework with me tomorrow night?
(Bạn sẽ làm bài tập về nhà cùng với tôi vào tối mai chứ?)
B: Yes, I will. (Vâng, tôi sẽ.)
A: Will you go to the zoo this weekend?
(Bạn sẽ đi sở thú vào cuối tuần này phải không?)
B: No, I won't. (Không, tôi sẽ không.)
A: Will you visit your grandparents next weekend?
(Bạn sẽ đi thăm ông bà vào cuối tuần sau chứ?)
B: Yes, I'll. (Vâng, tôi sẽ đi.)
A: Will you be a teacher in the future?
(Bạn sẽ trở thành giáo viên trong tương lai chứ?)
B: Yes, I will. (Vâng, tôi sẽ đi.)
A: Do you have any plans for your summer vacation?
B: Not yet! How about you? Are you staying at home or going away?
A: My family is going to travel to Vung Tau beach in June. My father booked a car for us yesterday.
B: That’s nice! I believe you’ll have a great time there. How long will you and your family be there?
A: I’m not sure. Maybe 2 days and 1 night. We’ll swim, take pictures, have barbecues and play interesting outdoor games. It’ll be fun!
B: Sounds interesting. I’ll make a detailed plan for my summer holiday.
Tạm dịch:
A: Bạn có kế hoạch gì cho kỳ nghỉ hè của mình không?
B: Chưa! Còn bạn thì sao? Bạn dự định sẽ ở nhà hay đi xa?
A: Gia đình tôi sẽ đi du lịch biển Vũng Tàu vào tháng 6. Bố tôi đã đặt xe cho chúng tôi ngày hôm qua.
B: Điều đó thật tuyệt! Tôi tin rằng bạn sẽ có một thời gian tuyệt vời ở đó. Bạn và gia đình sẽ ở đó bao lâu?
A: Tôi không chắc. Có thể là 2 ngày 1 đêm. Chúng tôi sẽ bơi lội, chụp ảnh, tổ chức tiệc nướng ngoài trời và chơi những trò chơi thú vị ngoài trời. Nó sẽ rất vui!
B: Nghe có vẻ thú vị. Tôi sẽ lập một kế hoạch chi tiết cho kỳ nghỉ hè của mình.
What would you like to be in the future? (Bạn muốn làm nghề gì trong tương lai?)
I d like to be a/ an _______. (Tôi muốn trở thành một _________)
- What would you like to be in the future?
I’d like to be an accountant.
- What would you like to be in the future?
I'd like to be a singer.
- What would you like to be in the future?
I'd like to be a dancer.
- What would you like to be in the future?
I'd like to be an artist.
Hướng dẫn dịch:
- Bạn muốn làm gì trong tương lai?
Tôi muốn trờ thành một kế toán viên.
- Bạn muốn làm gì trong tương lai?
Tôi muốn trở thành một ca sĩ.
- Bạn muốn làm gì trong tương lai?
Tôi muốn trờ thành một vũ công.
- Bạn muốn làm gì trong tương lai?
Tôi muốn trờ thành một nghệ sĩ.
- I’m twelve. I’m interested in cooking with my mother. I’m quite good at sport.
(Tôi 12 tuổi. Tôi thích nấu ăn với mẹ. Tôi khá giỏi về thể thao.)
=> Mai is twelve. She’s interested in cooking with her mother. She’s quite good at sport.
(Mai 12 tuổi. Mai thích nấu ăn với mẹ. Mai khá giỏi về thể thao.)
- I’m eleven. My favourite activity is reading. I don’t like video games. I’m not good at shopping.
(Hoạt động yêu thích của tôi là đọc. Tôi không thích video games. Tôi không giỏi mua sắm.)
=> Minh is eleven. My favourite activity is reading. I don’t like video games. I’m not good at shopping.
(Minh 12 tuổi. Hoạt động yêu thích của bạn ấy là đọc. Bạn ấy không thích video games. Bạn ấy không giỏi mua sắm.)
The common theme in the photos is about pollution. It must be occuring in the sea. Both photos show there are much rubbish in the ocean and on the beach. One obvious difference is the picture A shows the consequence of pollution, whereas, the picture B shows how to reduce the pollution.
(Chủ đề chung giữa hai bức tranh là về sự ô nhiễm. Chắc hẳn các bức tranh này được chụp ở biển. Cả hai bức tranh đều cho thấy có rất nhiều rác ở dưới biển và trên bãi biển. Một điểm khác biệt rõ ràng là bức tranh A cho thấy hậu quả của sự ô nhiễm trong khi bức tranh B cho thấy làm sao để giảm thiểu sự ô nhiễm.)
- Noel gets up at 4.45 a.m., has breakfast and goes to work, but my father gets up at 6:00 a.m, has breakfast at the market near our house and goes to work.
(Noel dậy lúc 4 giờ 45, ăn sáng và đi làm, nhưng bố tôi dậy lúc 6 giờ sáng, ăn sáng ở chợ gần nhà và đi làm.)
- The children get up at 6.45 a.m, but I and my brother get up at 6:00 a.m because we have to be at school before 7:00 a.m.
(Bọn trẻ dậy lúc 6 giờ 45, nhưng tôi và anh trai dậy lúc 6 giờ vì chúng tôi phải đến trường trước 7 giờ sáng.)
- Sue works at home, but my mother works at the market.
(Sue làm việc ở nhà, nhưng mẹ tôi làm việc ở chợ.)
- Her older daughter sometimes helps with the housework and the younger children don't help, but I and my brother always help my mother after school.
(Con gái lớn của chị thỉnh thoảng giúp việc nhà còn các cháu nhỏ thì không giúp, nhưng tôi và anh trai luôn giúp mẹ sau giờ học.)
- They watch TV with their brothers and sisters, but I and my never watch TV together.
(Họ xem TV với anh chị em của họ, nhưng tôi và tôi không bao giờ xem TV cùng nhau.)
- The Radfords don't usually go to restaurant, and my family always have meals at home as well.
(Nhà Radfords không thường đến nhà hàng, và gia đình tôi luôn dùng bữa ở nhà.)
- The young children normally go to bed at 7 p.m., the older ones at 8 pm. or 9 p.m. and their parents go to bed just before 10 p.m; my family always go to bed at the same time at 9 p.m.
(Trẻ nhỏ thường đi ngủ lúc 7 giờ tối, trẻ lớn đi ngủ lúc 8 giờ tối hoặc 9 giờ tối và cha mẹ của họ đi ngủ ngay trước 10 giờ tối; gia đình tôi luôn đi ngủ vào lúc 9 giờ tối.)
I'm going to go to the university in Hanoi to study economic.
(Mình sẽ lên học đại học ở Hà Nội để học về kinh tế.)
I'll have my own coffee shop or clothes shop.
(Mình sẽ mở một tiệm cà phê hoặc cửa hàng quần áo.)