F. Take turns. Tell a partner which sentences in E are true for you.
(Thay phiên nhau. Cho bạn bên cạnh biết câu nào trong bài E là đúng với bạn.)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. I'm going to make a video.
2. Are you going to work with anyone else?
3. When are you going to leave?
4. We're going to leave in two months.
5. What special equipment are you going to need for the trip?
6. We're going to pack different types of clothing.
7. When are you going to finish the project?
- The sentences are true for me.
(Câu đúng với bản thân tôi.)
1. I want to swim in three styles.
(Tôi muốn bơi theo ba kiểu.)
3. I enjoy jogging at the beach.
(Tôi thích chạy bộ ở bãi biển.)
7. My older brother suggests learning to play some sports during the summer break.
(Anh trai tôi đề nghị học chơi một số môn thể thao trong kỳ nghỉ hè.)
- Rewrite the untrue sentences.
(Viết lại những câu không đúng sự thật với bản thân.)
2. My mother lets me play badminton once a week.
(Mẹ tôi cho tôi chơi cầu lông một lần một tuần.)
4. I hope to meet Ed Sheeran one day.
(Tôi hy vọng một ngày nào đó sẽ được gặp Ed Sheeran.)
5. My father often makes me watch football with him. It's interesting!
(Cha tôi thường bắt tôi xem bóng đá với ông ấy. Thật là thú vị!)
6. My teacher expects me to join the school’s badminton team.
(Giáo viên của tôi mong tôi tham gia đội cầu lông của trường.)
A: You are good at cooking delicious food.
(Bạn giỏi nấu những món ăn ngon.)
B: Yes, that's true. I love experimenting with new recipes.
(Vâng, đó là sự thật. Tôi thích thử nghiệm các công thức nấu ăn mới.)
You enjoy reading books in your free time.
(Bạn thích đọc sách trong thời gian rảnh.)
A: Yes, that's true. I find reading very relaxing, and it helps me to expand my knowledge.
(Vâng, đúng vậy. Tôi thấy đọc sách rất thư giãn và nó giúp tôi mở rộng kiến thức của mình.)
You are passionate about learning new languages.
(Bạn đam mê học ngôn ngữ mới.)
B: Absolutely! I love learning new languages and exploring different cultures.
(Chắc chắn rồi! Tôi thích học ngôn ngữ mới và khám phá các nền văn hóa khác nhau.)
- Summer school assistant is good for Mateo because he’s a teacher. He works with children when he’s in Bogota. He will find this job easy.
(Trợ lý ở trường học mùa hè phù hợp với Mateo vì anh ấy là một giáo viên. Anh ấy làm việc với trẻ em khi anh ấy ở Bogota. Anh ấy sẽ thấy công việc này dễ dàng.)
- Waiter at a pizza restaurant is good for Aya because she will gain experience in serving customers to support her major at university.
(Nhân viên phục vụ tại một nhà hàng pizza phù hợp với Aya vì cô ấy sẽ tích lũy được kinh nghiệm phục vụ khách hàng để hỗ trợ chuyên ngành của mình ở trường đại học.)
- Cashier in a supermarket is good for Tanya because she studies business at university. She will need experience in administration.
(Thu ngân trong siêu thị phù hợp với Tanya vì cô ấy học kinh doanh ở trường đại học. Cô ấy sẽ cần kinh nghiệm trong quản trị.)
A: Hey Lily. How r u?
B: Oh, I’m fine. Sup?
A: Can u lend me ur English book for 1 week?
B: Why? I think you have already had one.
A: I lost it and I need yours to use before my mother can buy it for me.
B: OK! When will u pick it? I have an English class tomorrow morning.
A: So let’s meet after ur class.
B: thx. c u l8r
1. This movie is really interesting
2. Food in this restaurant was terrible
3. My dog is intelligent
4. My new T-shirt is different from yours
5. Working hard is important for everyone
6. Going out late is dangerous, especially for girl.
Hướng dẫn dịch
1. Bộ phim này thực sự rất thú vị
2. Đồ ăn ở nhà hàng này thật khủng khiếp
3. Con chó của tôi thông minh
4. Áo phông mới của tôi khác với áo của bạn
5. Làm việc chăm chỉ là điều quan trọng đối với tất cả mọi người
6. Đi chơi muộn rất nguy hiểm, nhất là với con gái.
- I think being a cashier is good for me. I am a careful person and I want to earn more money. The job is easy and well-paid so I will do it well.
(Tớ nghĩ là làm một nhân viên thu ngân thì phù hợp tớ. Tớ là một người cẩn thận và tớ muốn kiếm nhiều tiền. Công việc này lại dễ và được trả lương cao nên tớ sẽ làm tốt.)
A: What do you usually do after school?
B: I usually play badminton with my elder sister.
A: Yes, I think that’s true.
B: Sure.
A: Where do you play?
B: We play in the school yard.
A: No, that’s false.
B: Yes, that’s false. Actually, we play in our school yard.
A: Who helps you with your homework?
B: My mother always helps me with my homework.
A: Maybe, I think that’s true.
B: Haha… that’s fale. My sister always helps me with my homework.
A: Hmm… When do you do your homework?
B: I often do homework after dinner.
A: I’m sure that’s true.
B: Of course.
A: And how does your sister go to work?
B: Well, she goes to work by motorbike.
A: I think that’s false. She always goes to work by bus.
B: Hmm… OK, that’s false. She never goes to work by motorbike.
Tạm dịch:
A: Bạn thường làm gì sau giờ học?
B: Tôi thường chơi cầu lông với chị gái của tôi.
A: Ừm, mình nghĩ điều đó đúng.
B: Chắc chắn rồi.
A: Bạn chơi ở đâu?
B: Mình chơi trong sân trường.
A: Không, điều đó sai.
B: Đúng, điều đó sai. Thật ra, mình chơi trong sân nhà.
A: Ai giúp bạn làm bài tập về nhà?
B: Mẹ mình luôn giúp tôi làm bài tập về nhà.
A: Có thể, mình nghĩ điều đó đúng.
B: Haha… sai rồi. Chị gái mình luôn giúp mình làm bài tập về nhà.
A: Hmm… Bạn làm bài tập về nhà khi nào?
B: Mình thường làm bài tập về nhà sau bữa tối.
A: Mình chắc chắn điều đó đúng.
B: Tất nhiên.
A: Và chị gái của bạn đi làm bằng phương tiện gì?
B: À, chị ấy đi làm bằng xe máy.
A: Mình nghĩ điều đó là sai. Chị ấy luôn đi làm bằng xe buýt.
B: Hmm… Được rồi, điều đó sai. Chị ấy không bao giờ đi làm bằng xe máy.
- We always watch fireworks on New Year’s Eve.
(Chúng tôi luôn luôn xem pháo hoa vào đêm giao thừa.)
- We sometimes visit neighbors on New Year’s Day.
(Chúng tôi thỉnh thoảng đến thăm hàng xóm vào ngày đầu năm mới.)