Tìm các phân số \(\frac{a}{b}\) có giá trị bằng: \(\frac{15}{35}\) biết ƯCLN (a,b) nhân BCNN (a, b) = 3549
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải:
Ta cần chứng minh
Gọi thì Trong đó
Đặt Ta cần chứng minh rằng
Để chứng minh điều này, cần chứng tỏ tồn tại các số tự nhiên sao cho và
Thật vậy từ và suy ra:
Do đó ta chọn Thế thì:
vì
Vậy Tức là (Đpcm)
Ta có:
Đặt
Mà (Từ (1))
Thay vào ta tính được:
a)\(\frac{a}{b}=\frac{36}{45}=\frac{4}{5}\)
\(=>\frac{a}{b}=\frac{4k}{5k}\)
\(=>ƯCLN\left(a,b\right)=ƯCLN\left(4k,5k\right)=4.5.k=20k=300\)
\(=>k=\frac{300}{20}=15\)
\(=>a=4.15=60;b=5.15=75\)
\(=>\) \(\frac{a}{b}=\frac{60}{75}\)
b)\(\frac{a}{b}=\frac{21}{35}=\frac{3}{5}\)
\(=>\frac{a}{b}=\frac{3.30}{5.30}=\frac{90}{150}\)
c)\(\frac{a}{b}=\frac{15}{35}=\frac{3}{7}\)
\(=>\frac{a}{3}=\frac{b}{7}\)hay\(\frac{a}{3}.\frac{b}{7}=\left(\frac{a}{3}\right)^2=\frac{ab}{21}=\frac{3549}{21}=169\)
\(\frac{a}{3}=13;-13=>a=39;-39,b=91;-91\)
\(=>\frac{a}{b}=\frac{39}{91}hay\frac{a}{b}=\frac{-39}{-91}\)
a) \(\frac{a}{b}=\frac{36}{45}=\frac{4}{5}\)
\(\RightarrowƯCLN=\frac{a}{4}\).
Mà BCNN = \(\frac{ab}{ƯCLN}\)
\(\Rightarrow300=\frac{ab}{\left(\frac{a}{4}\right)}\)
Suy ra b = 75
Suy ra a = 60
b với c tương tự nha bn!!!
Theo bài ra , ta có :
2135 =35 =ab mà UCLN(a,b) = 30
=) ab =35 =3×305×30 =90150
Vậy phân số mới là 90150
Tìm các số phân số a/b có giá trị bằng:
a)36/45,biết BCNN (a,b)=300
b)21/35,biết ƯCLN(a,b)=30
c)15/35,biết ƯCLN(a,b).BCNN(a,b)=3549
chịu @_@
vì a/b=15/35=3/7
=>a:3=b:7
=>a=3/7b
mà ƯCLN(a,b).BCNN(a,b)=a.b
=>3/7b.b=3549
=>b=91, a=3/7b=39
Ta có: \(\frac{a}{b}\)= \(\frac{15}{35}\)= \(\frac{3}{7}\).
Suy ra: a= 3K; b= 7K, với k thuộc N*.
Ta có: ƯCLN (a,b)= ƯCLN(3K,7K)= K
(a,b)*[a,b]=a*b