Ở Cà chua quả đó là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng.Hãy viết sơ đồ lại để xác định kết quả về kiểu gen,kiểu hình ủa con lai P1 trong trường hợp sau P;quả đỏ × quả vàng Giúp mình vs ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng nên:
Quả đỏ: AA hoặc Aa
Quả vàng: aa
Suy ra:
Phép lai P: quả đỏ x quả đỏ có thể là: AA x AA, hoặc AA x Aa, hoặc Aa x AaPhép lai P: quả đỏ x quả vàng có thể là: AA x aa hoặc Aa x aaPhép lai P: quả vàng x quả vàng là: aa x aa
Tham khảo
Quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng nên:
Quả đỏ: AA hoặc Aa
Quả vàng: aa
Suy ra:
Phép lai P: quả đỏ x quả đỏ có thể là: AA x AA, hoặc AA x Aa, hoặc Aa x AaPhép lai P: quả đỏ x quả vàng có thể là: AA x aa hoặc Aa x aaPhép lai P: quả vàng x quả vàng là: aa x aa
Để xác định kết quả ở đời con khi cho cây cà chua quả đỏ dị hợp từ lai phân tích, ta cần biết trạng thái di truyền của màu sắc quả cà chua.
Gọi quả đỏ là trạng thái trội (D) và quả vàng là trạng thái recesive (R).
Sơ đồ lai cho cây cà chua quả đỏ dị hợp từ lai phân tích sẽ là:
Dị hợp (DR) x Dị hợp (DR)
| D | R |
-------------------------------
D | DD | DR |
-------------------------------
R | DR | RR |
Kết quả ở đời con khi cho cây cà chua quả đỏ dị hợp từ lai phân tích sẽ có các tỷ lệ sau:
- 25% con có genotip DD, tức là quả đỏ thuần (đỏ đỏ)
- 50% con có genotip DR, tức là quả đỏ dị hợp (đỏ vàng)
- 25% con có genotip RR, tức là quả vàng thuần (vàng vàng)
Quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng nên:
Quả đỏ: AA hoặc Aa
Quả vàng: aa
Suy ra:
- Phép lai P: quả đỏ x quả đỏ có thể là: AA x AA, hoặc AA x Aa, hoặc Aa x Aa
- Phép lai P: quả đỏ x quả vàng có thể là: AA x aa hoặc Aa x aa
- Phép lai P: quả vàng x quả vàng là: aa x aa
Vì quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng nên :
Kiểu gen của quả cà chua đỏ là:Aa.kiểu gen của quả vàng là:aa.
TH1:P đỏ. × đỏ
Aa. × Aa
Gp. A,a. A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
KH: 3đỏ:1 vàng
TH2: P đỏ. × vàng
Aa. × aa
Gp. A,a. a
F1: 1Aa. :1aa
KH: 1đỏ: 1vàng
TH3: P. Vàng. × vàng
aa. × aa
Gp. a. a
F1. 1aa(100% quả vàng)
Quy ước : A: quả đỏ; a: quả vàng
KG quả đỏ : AA, Aa ; KG quả vàng : aa
- P : quả đỏ x quả đỏ
+ TH1 : P : AA x AA
F1: 100% quả đỏ
+ TH2 : P : AA x Aa
G A A,a
F1: 1AA : 1Aa
TLKH : 100% quả đỏ
+ TH3: P: Aa x Aa
G A, a A,a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH: 3 quả đỏ : 1 quả vàng
- P : Quả đỏ x quả vàng
+ TH1: P : AA x aa
F1: 100% quả đỏ
+ TH2: P :Aa x aa
G A, a a
F1: 1Aa : 1aa
TLKH : 1 quả đỏ : 1 quả vàng
- P: aa ( vàng ) x aa ( vàng)
F1: aa (100% quả vàng)
quy ước gen:gen A quy định tính trạng quả đỏ
gen a quy định tính trạng quả vàng
kiểu gen của những cây cà chua quả đỏ Aa,AA
để xác định được những cây cà chua đó là đồng hợp hay dị hợp ta dùng phép lai phân tích
P: Aa x aa
G: A a a
F1: 1Aa:1aa
kết quả phân tính thì P dị hợp. KG Aa
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa
kết quả phép lai đồng tính thì P đồng hợp. KG AA
quy ước gen:gen A quy định tính trạng quả đỏ
gen a quy định tính trạng quả vàng
kiểu gen của những cây cà chua quả đỏ Aa,AA
để xác định được những cây cà chua đó là đồng hợp hay dị hợp ta dùng phép lai phân tích
P: Aa x aa
G: A a a
F1: 1Aa:1aa
kết quả phân tính thì P dị hợp. KG Aa
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa
kết quả phép lai đồng tính thì P đồng hợp. KG AA
Quy ước gen A: quả tròn a: quả bầu dục
a) 2 Cây quả tròn có kiểu gen AA hoặc Aa
\(\Rightarrow\)Có 3 trường hợp
TH1: 2 Cây quả tròn đều có kiểu gen AA
Sơ đồ lai:
P: quả tròn x quả tròn
AA ; AA
G: A ; A
F1: - Kiểu gen AA
- Kiểu hình: 100% quả tròn
TH2: 1 Cây quả tròn có kiểu gen AA
1 Cây quả tròn có kiểu gen Aa
Sơ đồ lai:
P: quả tròn x quả tròn
AA ; Aa
G: A ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
F1: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{2}AA:\dfrac{1}{2}Aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình: 100% quả tròn
TH3: 2 Cây quả tròn đều có kiểu gen Aa
Sơ đồ lai:
P: quả tròn x quả tròn
Aa ; Aa
G: \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
F1: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình: 75% quả tròn : 25% quả bầu dục
b) 1 Cây quả tròn có kiểu gen AA hoặc Aa
1 cây quả bầu dục có kiểu gen aa
\(\Rightarrow\)Có 2 trường hợp
TH1: 1 Cây quả tròn có kiểu gen AA
1 cây quả bầu dục có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
P: Quả tròn x quả bầu dục
AA ; aa
G: A ; a
F1: -Kiểu gen : Aa
-Kiểu hình: 100% quả tròn
TH2: 1 Cây quả tròn có kiểu gen Aa
1 cây quả bầu dục có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
P: Quả tròn x quả bầu dục
Aa ; aa
G: \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; a
F1: -Kiểu gen : \(\dfrac{1}{2}AA:\dfrac{1}{2}aa\)
-Kiểu hình: 50% quả tròn : 50% quả bầu dục
c) 2 Cây quả bầu dục đều có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
P: quả bầu dục x quả bầu dục
aa ; aa
G: a ; a
F1: - Kiểu gen aa
-Kiểu hình 100% quả bầu dục
\(a,\) Quy ước: \(A\) quả đỏ; $a$ quả vàng.
\(P_{tc}:AA\) \(\times\) \(aa\)
\(G_P:\) $A$ $a$
$F_1:$ $Aa$ (quả đỏ)
\(b,\) $F_1$ lai phân tích:
\(P:Aa\) \(\times\) \(aa\)
\(G_{F_1}:A,a\) \(a\)
$F_2:$ $Aa;aa$ (1 đỏ; 1 vàng)
Quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng nên:
Quả đỏ: AA hoặc Aa
Quả vàng: aa
Suy ra:
Phép lai P: quả đỏ x quả đỏ có thể là: AA x AA, hoặc AA x Aa, hoặc Aa x AaPhép lai P: quả đỏ x quả vàng có thể là: AA x aa hoặc Aa x aaPhép lai P: quả vàng x quả vàng là: aa x aa
tham khảo
Quy định: $A$ quả đỏ; $a$ quả vàng
$Th1:$ $AA$ \(\times\) $aa$
$Gp:$ $A$ $a$
$F_1:$ \(100\%Aa\) $(quả$ $đỏ)$
$-------------------------------------$
$Th2:$ $Aa$ \(\times\) $aa$
$Gp:$ $A,a$ $a$
$F_1:$ $1Aa;$ $1aa$ $(1$ $đỏ;$ $1$ $vàng)$