a)bn Nam đeo kính cận 2diop. Hỏi số nguyên nào biểu diễn độ kính của bạn nam?
b)ông Hà đeo kính viễn thị 3diop.Hỏi số nguyên nào biểu diễn độ kính của ông HÀ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Ta thấy khoảng cực viễn \(OC_{v_{can}}\) của Nam xa hơn Tuấn nên Tuấn bị cận nặng hơn Nam \(\left(25cm< 50cm\right)\).
b. Thấu kính đó là thấu kính phân kỳ. Tiêu cự bằng với khoảng tiêu cự cận nên:
kính của bạn Tuấn có tiêu cự ngắn hơn bạn Nam \(\left(OF_{Tuan}=OC_{v_{can}Tuan}=25cm< OF_{Nam}=OC_{v_{can}Nam}=50cm\right)\).
1. Độ tụ của kính phải đeo:
a) Kính đeo sát mắt:
Để nhìn thấy vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì:
Vật ở vô cực qua kính đeo cho ảnh phải hiện lên ở điểm cực viễn của mắt nên tiêu cự ca kính phải đeo là
b) Kính cách mắt 1cm:
Để nhìn thấy vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì:
Vật ở vô cực qua kính đeo cho ảnh phải hiện lên ở điểm cực viễn của mắt nên tiêu cự của kính phải đeo là
c) Điểm gần nhất mà mắt đeo kính nhìn thấy:
+ Kính đeo sát mắt:
Điểm A gần nhất mà mắt đeo kính thấy được có vị trí xác định bởi:
Điểm A cách mắt một đoạn 14,025 cm.
+ Kính cách mắt 1cm:
Điểm B gần nhất mà mắt đeo kính thấy được có vị trí xác định bởi:
Điểm B cách mắt một đoạn 13,5cm.
3. Để đọc sách trên mà chỉ có kính hội tụ có tiêu cự f = 28,8 cm thì kính phải đặt cách mắt một đoạn 1, ta có:
Vậy để đọc sách trên mà chỉ có kính hội tụ có tiêu cự f = 28,8 cm thì kính phải đặt cách mắt một đoạn l = 3 cm
a) Ta có: (OCv)Hòa = 40 cm; (OCv)Bình = 60 cm
Do: (OCv)Hòa < (OCv)Bình nên bạn Hòa nhìn xa kém hơn → Hòa cận nặng hơn Bình.
b) + Để sửa tật cận thị, cần phải đeo kính sao cho:
Vật AB cần quan sát ở rất xa (coi như vô cực, khoảng cách từ vật đến kính là d1 = ∞ ) qua kính sẽ tạo ảnh ảo A’B’ nằm tại điểm cực viễn của mắt người đó. Khi đó mắt sẽ nhìn thấy ảnh A’B này mà không cần điều tiết và qua thể thủy tinh của mắt cho ảnh A”B” trên màng lưới như hình vẽ:
Tức là: B’ ≡ CV (1)
Khi d1 = ∞ → d’ = f → B’ ≡ F (2)
Từ (1) và (2) → F ≡ Cv
Vậy kính cận là kính phân kỳ. Muốn nhìn rõ các vật ở xa thì người cận phải đeo kính có tiêu cụ thỏa mãn điều kiện tiêu điểm F của kính trùng với điểm cực viễn của mắt: F ≡ Cv
Do kính cận thích hợp có tiêu cự thỏa mãn: fk = OCv
nên (fk)Bình = (OCv)Bình = 60 cm > (fk)Hòa = (OCv)Hòa = 40 cm.
Vậy kính của Hòa có tiêu cự ngắn hơn
a) Ta có: (OCv)Hòa = 40 cm; (OCv)Bình = 60 cm
Do: (OCv)Hòa < (OCv)Bình nên bạn Hòa nhìn xa kém hơn → Hòa cận nặng hơn Bình.
b) + Để sửa tật cận thị, cần phải đeo kính sao cho:
Vật AB cần quan sát ở rất xa (coi như vô cực, khoảng cách từ vật đến kính là d1 = ∞ ) qua kính sẽ tạo ảnh ảo A’B’ nằm tại điểm cực viễn của mắt người đó. Khi đó mắt sẽ nhìn thấy ảnh A’B này mà không cần điều tiết và qua thể thủy tinh của mắt cho ảnh A”B” trên màng lưới như hình vẽ:
Tức là: B’ ≡ CV (1)
Khi d1 = ∞ → d’ = f → B’ ≡ F (2)
Từ (1) và (2) → F ≡ Cv
Vậy kính cận là kính phân kỳ. Muốn nhìn rõ các vật ở xa thì người cận phải đeo kính có tiêu cụ thỏa mãn điều kiện tiêu điểm F của kính trùng với điểm cực viễn của mắt: F ≡ Cv
Do kính cận thích hợp có tiêu cự thỏa mãn: fk = OCv
nên (fk)Bình = (OCv)Bình = 60 cm > (fk)Hòa = (OCv)Hòa = 40 cm.
Vậy kính của Hòa có tiêu cự ngắn hơn
Đáp án: B
Đeo kính phân kì cách mắt 𝑙 = 1cm
⇒ f k = - ( O C c - 𝑙) = - 50cm.
⇒ D = -2dp.
Đáp án: D
HD Giải:
Điểm cực cận xa hơn mắt bình thường nên người này bị viễn thị
Chọn B
Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d = 0 , 25 − l → O k A 1 B 1 ⎵ d / d M ∈ O C C ; O C V ⎵ 0 , 01 m → M a t V 1 d C + 1 0 , 01 − O C V = D k 1 d v + 1 0 , 01 − O C V = D k
⇒ 1 0 , 125 + 1 0 , 01 − O C C = − 2 1 0 , 5 + 1 0 , 01 − O C V = − 2 ⇒ O C C = 0 , 11 m O C V = 0 , 26 m
bn có thể giải kĩ ra đc k
ok cảm ơn bn