cho mạch điện trong đó R1 = 18Ω, R2 = R3 = 40Ω. UAB = 76V
a) tính Rtđ của đoạn mạch AB
b) tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(R_{12}=\dfrac{15.30}{15+30}=10\left(\Omega\right)\)
\(R_m=R_{12}+R_3=10+30=40\left(\Omega\right)\)
\(I_m=\dfrac{U_{AB}}{R_m}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(A\right)\)
\(b,I_{12}=I_3=0,3\left(A\right)\)
\(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{R_2}{R_1}=\dfrac{30}{15}=\dfrac{2}{1}\)
\(\rightarrow I_1=0,2\left(A\right);I_2=0,1\left(A\right)\)
\(a,R_{23}=R_2+R_3=30+30=60\left(\Omega\right)\)
\(R_m=\dfrac{R_{23}.R_1}{R_{23}+R_1}=\dfrac{60.15}{60+15}=12\left(\Omega\right)\)
\(b,I_m=\dfrac{U_{AB}}{R_m}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\)
\(I_1+I_{23}=1\left(A\right)\)
\(\dfrac{I_1}{I_{23}}=\dfrac{R_{23}}{R_1}=\dfrac{60}{15}=\dfrac{4}{1}\)
\(\rightarrow I_1=0,8\left(A\right);I_{23}=0,2\left(A\right)\)
\(\rightarrow I_2=I_3=0,2\left(A\right)\)
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{5}{16}\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{16}{5}=3,2\Omega\)
\(I_m=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{2,4}{3,2}=0,75A\)
\(R_1//R_2//R_3\Rightarrow U_1=U_2=U_3=U=2,4V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{2,4}{6}=0,4A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{2,4}{12}=0,2A\)
\(I_3=I_m-I_1-I_2=0,75-0,4-0,2=0,15A\)
\(MCD:\left(R1//R2\right)ntR3\)
\(=>R=R12+R3=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}+R3=\dfrac{12\cdot6}{12+6}+8=12\Omega\)
\(=>I=I12=I3=\dfrac{U}{R}=\dfrac{24}{12}=2A\)
\(=>U3=I3\cdot R3=2\cdot8=16V\)
\(=>U12=U1=U2=U-U3=24-16=8V\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=8:6=\dfrac{4}{3}A\\I1=U1:R1=8:12=\dfrac{2}{3}A\end{matrix}\right.\)
\(=>A=UIt=24\cdot2\cdot\dfrac{150}{60}=120\)Wh = 0,12kWh
\(=>T=A\cdot1700=0,12\cdot1700=204\left(dong\right)\)
Vì R 3 song song với R 1 và R 2 nên:
U = U 1 = U 2 = U 3 = 4,8V
I = I 1 + I 2 + I 3 → I 3 = I - I 1 - I 2 = 1,5 – 0,8 – 0,4 = 0,3A
Điện trở R 3 bằng:
Điện trở tương đương của toàn mạch là:
a)
Điện trở tương đương của điện trở 2 và 3:
Vì R2//R3 nên R23= \(\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15.10}{15+10}=6\Omega\)
Điện trở tương đương toàn mạch:
Vì R1 nt R23 nên \(R_{tđ}=R_1+R_{23}=30+6=36\Omega\)
b)
Cường độ dòng điện mạch chính:
\(I=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{36}=\dfrac{2}{3}\)A
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1:
Vì R1 nt R23 nên I1= I23 = I = \(\dfrac{2}{3}\)A
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1:
I1= \(\dfrac{U_1}{R_1}=>U_1=R_1.I_1=30.\dfrac{2}{3}=20V\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 và R3:
Vì R1 nt R23 nên U1 + U23 = U
=> U23= U - U1 = 24 - 20 = 4V
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2:
Vì R2 // R3 nên U2 = U3 = U23 = 4V
Cường độ dòng điện giữa hai đầu điện trở R2:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{15}A\)
Cường độ dòng điện giữa hai đầu điện trở R3:
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{4}{10}=\dfrac{2}{5}A\)
c)
Công của dòng điện sinh ra trong 5 phút:
\(A=\dfrac{U^2}{R^{ }}t=\dfrac{24^2}{36}.300=4800\left(J\right)\)
Tóm tắt :
Biết : \(R_1=30\Omega\) ; \(R_2=15\Omega\) ; \(R_3=10\Omega\)
\(U_{AB}=24V\)
\(t=5'=300s\)
Tính : a. \(R_{AB}\)
b. \(I_1=?\) ; \(I_2=?\) ; \(I_3=?\)
c. \(A=?\)
Giải
a. Ta có \(R_2\)//\(R_3\) nên :
\(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{15.10}{15+10}=6\Omega\)
Vì \(R_1\) nt \(R_{23}\) nên điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{AB}=R_1+R_{23}=30+6=36\Omega\)
b. \(R_1\) nt \(R_{23}\) nên :
\(I_1=I_{23}=I_{AB}=\dfrac{U_{AB}}{R_{AB}}=\dfrac{24}{36}=\dfrac{2}{3}A\)
\(\Rightarrow U_{23}=I_{23}.R_{23}=\dfrac{2}{3}.6=4V\)
\(\Rightarrow U_2=U_3=4V\) (do \(R_2\) // \(R_3\))
CĐDĐ qua mỗi điện trở là :
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{15}A\)
\(I_3=\dfrac{4}{10}=0,4A\)
c. Công của dòng điện sinh ra trong đoạn mạch AB trong 5' là :
\(A=P.t=U.I.t=24.\dfrac{2}{3}.300=4800J\)
Đáp số : a. \(R_{AB}=36\Omega\)
b. \(I_1=\dfrac{2}{3}A\) ; \(I_2=\dfrac{4}{15}A\) ; \(I_3=0,4A\)
c. \(A=4800J\)
Tóm tắt:
\(R_1=2\Omega\\ R_2=6\Omega\\ R_3=4\Omega\\ R_4=10\Omega\\ U_{AB}=28V\\ a,R_{tđ}=?\\ b,I_1?\\ I_2=?\\ I_3=?\\ I_4=?\\ c,U_1=?\\ U_2=?\)
Giải:
Cấu tạo: R1nt[R4//(R2ntR3)]
\(R_{23}=R_2+R_3=6+4=10\left(\Omega\right)\)
\(R_{234}=\dfrac{R_4\cdot R_{23}}{R_4+R_{23}}=5\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{234}=7\Omega\)
b,\(I_1=I=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{28}{7}=4\left(A\right)\)
\(I_{234}=I_1=4\left(A\right)\)
\(\Rightarrow U_{23}=U_4=U_{234}=I_{234}\cdot R_{234}=4\cdot5=20\left(V\right)\)
\(I_4=\dfrac{U_4}{R_4}=\dfrac{20}{10}=2\left(A\right)\)
\(I_2=I_3=I_{23}=\dfrac{U_{23}}{R_{23}}=\dfrac{20}{10}=2\left(A\right)\)
c,\(U_1=R_1\cdot I_1=2\cdot4=8\left(V\right)\)
\(U_2=I_2\cdot R_2=2\cdot6=12\left(V\right)\)