Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng chính của rễ,thân,lá,hoa,quả,hạt và thực vật có hoa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
c1 tv co hoa cqss là hoa qua hat .... tv ko co hoa cqss là re than lá
Câu 2 :
- Vách tế bào làm cho tế bào có hình dạng nhất định
- Màng sinh chất : bao bọc ngoai chất tế bào
- Chất tế bào : là chất keo lỏng trong chứa các bào quan như lục lạp
- Nhân : thường chỉ có 1 nhân cấu tạo phức tạp có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
Ngoài ra tế bào còn có không bào : chứa dịch tế bào.
cấu tạo của rễ:gồm 4 miền:
-Miền trưởng thành :gồm nhiều mạch dẫn.Có chức năng dẫn truyền nước và muối khoáng
-Miền hút:có lông hút .Có chức năng hút nước và muối khoáng
-Miền sinh trưởng:gồm các tế bào có kkr năng phân chia. Có chức năng phân chia tế bào làm cho rễ dài ra
-miền cóp rễ:gồm các tế bào dài:Có chức năng che chở cho đầu rễ
cấu tạo bên ngoài của thân : gồm 4 bộ phận:
-Thân chính: mang cành, lá
-Cành
-Chồi ngọn:giúp thân , cành dài ra. Thường gặp ở đầu cành,đầu thân chính
-Chồi nách:phát triển thành cành.Thường gặp ở dọc thân, dọc cành
cấu tạo của lá:gồm 3 phần :
-biểu bì: gồm các tế bào trong suốt ,vách dày giúp vừa bảo vệ , giúp lục lạp nhận được ánh sáng . Biểu bì mặt dưới của lá có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi và thoát hơi nước .
-Thịt lá:gồm mô giậu, mô xốp. Mô giậu :gồm 1 lớp tế bào vách mỏng, dài, xếp sát nhau,có nhiều lục lạp. Mô xốp :gồm nhiều lớp tế bào vách mỏng, hình gần tròn , giữa các tế bào có nhiều khoang chưa khí
-Gân lá:gồm các bó mạch: mạch rây, mạch gỗ . Cs chức năng vận chuyển chất hữu cơ và muối khoáng
Cấu tạo của hoa:gồm;
-cuống hoa:mang và nâng đỡ hoa
-Đài hoa, tràng hoa:bảo vệ nhị và nhụy
-đế hoa:tạo giá đỡ cho bao hoa
-Nhị;có nhiều bụi phấn mang tế bào sinh dục đực
-Nhụy;có bầu nhụy chứa noãn, mang tế bào sinh dục cái
cấu tạo của quả;
-gồm 2 nhóm chính : quả thịt và quả khô. Quả khô là quả khi chín vỏ khô, cứng vỏ mỏng. quả thịt là quả khi chín thì mềm, vỏ dày, nhiều thịt quả.
cấu tạo của hạt: hạt gồm:
-vỏ: bao bọc và bảo vệ hạt
-phôi: gồm : rễ mầm , thân mầm, lá mầm, chồi mầm.Lámầm chưa chất dự trữ
- phôi nhũ (hạt 1 lá mầm) chưá chất dư trữ
h.vn bạn vào đây chọn môn Sinh Học mà hỏi nhé, trong đây k có môn Sinh
1. Đặc điểm chung của thực vật:
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
- Phần lớn không có khả năng di chuyển.
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
2. Cấu tạo chung của tế bào thực vật:
- Vách tế bào: Làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
- Màng sinh chất: Bao bọc ngoài chất tế bào.
- Chất tế bào: Là chất keo lỏng, trong chứa các bào quan như lục lạp ( chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá );...
- Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
- Không bào: Chứ dịch tế bào.
1) - ko di chuyển đc
-tự tổng hợp đc cá chất hữu cơ
-phản ứng chậm vs các chất kích thích từ bên ngoài
1 , Trong SGK phần ghi nhớ của bài 1 hay bài 2 gì đó
+ Tự tổng hợp được chất hữu cơ
+ Phần lớn ko có khả năng di chuyển
+ Phản ứng chậm với các chất kích thích từ bên ngoài
2 , Không hiểu lắm !?
3 a , Thân cây gồm : thân chính , cành , chồi ngọn , chồi nách.
3 loại : Thân đứng , thân leo , thân bò
tự kể tên một số loại cây có thân
cơ quan sinh dưỡng có chức năng chính là nuôi dưỡng cây
cơ quan sinh sản có chức năng chính là giúp cho cây duy trì và phát triển nòi giống.
Bạn tham khảo nhé:
1. Cơ quan sinh dưỡng:
- Rễ: Hút, hấp thụ nước và muối khoáng từ đất cung cấp cho lá
- Thân:
+ Nhờ mạch gỗ vận chuyển nước + muối khoáng theo dòng đi lên
+ Nhờ mạch rây vận chuyển chất hữu cơ là do lá chế tạo đến các bộ phận khác theo dòng đi xuống.
- Lá: Chế tạo chất hữu cơ thông qua quang hợp. Trao đổi khí và hơi nước. Hô hấp tạo ra năng lượng.
2. Cơ quan sinh sản:
- Hoa: Sinh sản (thụ phấn, thụ tinh)
- Quả: Bảo vệ và góp phần phát tán hạt
- Hạt: Bảo vệ phôi này mầm thành cây mới
1.
Ngành tảo: chưa có rễ, thân, lá, sống ở nước là chủ yếu.
Ngành rêu: có thân, lá, rễ giả, có bào tử sống ở nơi ẩm ướt.
Ngành dương xỉ: có rễ, thân, lá, sinh sản bằng bào tử.
Ngành hạt Trần: có rễ, thân, lá, sinh sản bằng hạt nhưng chưa có quả.
Ngành hạt Kín: có rễ, thân, lá, phát triển đa dạng, có hoa, quả, hạt.
- Nói thực vật hạt kín là đại diện tiến hoá nhất trong giới thực vật vì :
+ Về cấu tạo: Hệ mạch phát triển để dẫn truyền các chất .
+ Về phương thức dinh dưỡng: Cấu tạo các cơ quan hoàn thiện cho việc quang hợp .
+ Về phương thức sinh sản:
Thụ phấn bằng gió, côn trùng...
Thụ tinh kép, tạo quả để bảo vệ hạt
+ Hình thành nhiều đặc điểm thích nghi với môi trường sống.
2.Đặc điểm | Cây Hai lá mầm | Cây Một lá mầm |
Kiểu rễ | Rễ cọc | Rễ chùm |
Kiểu gân lá | Hình mạng | Song song |
Số cánh hoa | Lẻ | Chẵn |
3.
Cây trồng bắt nguồn từ cây dại. Tùy theo mục đích sử dụng mà từ một loài cây dại ban đầu con người đã tạo được ra nhiều thứ cây trồng khác xa và tốt hơn nhiều tổ tiên hoang dại của chúng.
- Dùng những biện pháp khác nhau để cải biến đặc tính di truyền của gióng cây.
- Chọn những biến đổi có lợi, phù hợp nhu cầu sử dụng, loại bỏ những cây xấu, chỉ giữ lại các cây tốt làm giống.
- Nhân giống những cây đáp ứng nhu cầu sử dụng.
- Chăm sóc cây, tạo những điều kiện thuận lợi để cây bộc lộ hết mức những đặc tính tốt.
4.
a,
Trong quá trình quang hợp, thực vật lấy vào khí cacbônic và nhả ra khí ôxi nhưng trong quá trình hô hấp thì ngược lại. Vì vậy, nhờ quá trình quang hợp và hô hấp của thực vật mà hàm lượng các khí này trong không khí được ổn định.
b,
Cần phải tích cực trồng cây gây rừng vì:
- Rừng cây điều hòa lượng khí oxi và khí cacbonic trong không khí
- Giảm ô nhiễm môi trường
- Rừng điều hòa khí hậu, chống lũ lụt, xói mòn
- Rừng cung cấp thức ăn, nguyên vật liệu cho con người.
c,
Tại sao nói rừng cây như một lá phổi xanh của con người chính là vì nó giúp giảm nhiệt độ môi trường xuống để con người có thể dễ dàng sinh sống hơn. ... Điều này cho thấy tác dụng của cây xanh, tác dụng của rừng là vô cùng quan trọng trong việc cân bằng hệ sinh thái
- Rễ : Hấp thụ nước và các muối khoáng cho cây
- Thân :vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây
- Lá : Thu nhận ánh sáng để chế taqọ chất hữu cơ cho cây. Trao đổi khí với môi trường bên ngoài và thoát hơi nước
- Hoa : Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt tạo quả
- Quả : Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt
- Hạt : Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống
Cây có hoa có 2 loại cơ quan :
+ Cơ quan sinh dưỡng : thân, lá, rễ
+ Cơ quan sinh sản : hoa, quả, hạt
Chức năng của mỗi cơ quan ở thực vật có hoa
Cơ quan
Các chức năng chính của mỗi cơ quan
Rễ
Hấp thụ nước và các muối khoáng cho cây
Lá
Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây
Trao đổi khí với môi trường bên ngoài và thoát hơi nước
Mạch gỗ , mạch dây
Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây
Hoa
Thực hiện thụ phấn, thụ tinh và tạo quả, kết hạt
Quả
Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt
Hạt
Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống