Diện tích xung quanh, toàn phần và thể tích của hình trụ.
Diện tích xung quanh, toàn phần và thể tích của hình nón (cụt).
Diện tích xung quanh, toàn phần và thể tích của hình cầu.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: Độ dài cạnh là:
\(\sqrt{25}=5\left(cm\right)\)
Diện tích xung quanh là:
\(5^2\cdot4=100\left(cm^2\right)\)
Diện tích toàn phần là:
\(5^2\cdot6=150\left(cm^2\right)\)
Thể tích là:
\(5^3=125\left(cm^3\right)\)
b: Nếu gấp cạnh của hlp lên 5 lần thì diện tích xung quanh và toàn phần tăng lên 25 lần, còn thể tích tăng lên 125 lần
Lời giải:
Diện tích xung quanh hình nón:
$\pi (r+R).l=\pi (6+3).4=36\pi$ (cm vuông)
Diện tích toàn phần:
$36\pi+\pi r^2+\pi R^2=36\pi +\pi.3^2+\pi. 6^2=81\pi$ (cm vuông)
Thể tích:
Chiều cao hình nón: $\sqrt{4^2-(6-3)^2}=\sqrt{7}$ (cm)
$\frac{1}{3}\pi (r^2+R^2+r.R)h=\frac{1}{3}\pi (3^2+6^2+3.6).\sqrt{7}=21\sqrt{7}\pi$ (cm khối)
Hình hộp chữ nhật:
Sxq=chu vi một đáy * chiều cao=2(a+b)h
Stp=S2đáy+Sxq
V=abc
Hình lập phương.
Sxq=a2.4
Stp=a2.6
V=a3
a)Diện tích 1 mặt của hình lập phương:
\(60:4=15\left(cm^2\right)\)
Diện tích toàn phần của hình lập phương:
\(15\times6=90\left(cm^2\right)\)
b)Diện tích 1 mặt của hình lập phương:
\(54:6=9\left(cm^2\right)\)
Diện tích xung quanh của hình lập phương:
\(9\times4=36\left(cm^2\right)\)
Ta có:
\(9=3\times3\)
Do đó cạnh của hình lập phương là 3cm.
Thể tích của hình lập phương:
\(3\times3\times3=27\left(cm^2\right)\)
Hình vẽ đâu bn.(không có hình thì mik ko bt AB là đường sinh hay chiều cao nhé. Nhưng thường thì AB là đường sinh)
(nếu đề bài AB là đường cao thì bn đăng lại nhé)
\(Sxq=\pi\left(r+R\right)l=\pi\left(3+6\right)4=36\pi\left(cm^2\right)\)
\(Stp=\pi\left(r+R\right)l+\pi\left(r^2+R^2\right)=36\pi+\pi\left(3^2+6^2\right)=36\pi+45\pi\)
\(=81\pi\left(cm^2\right)\)
có: \(h=\sqrt{l^2-\left(R-r\right)^2}=\sqrt{4^2-\left(6-3\right)^2}=\sqrt{7}cm\)
\(V=\dfrac{1}{3}\pi\left(r^2+R^2+rR\right).h\)\(=\dfrac{1}{3}\pi.\left(3^2+6^2+3.6\right).\sqrt{7}=21\sqrt{7}.\pi\left(cm^3\right)\)
Diện tích một mặt là:
72 : 2 = 36 (cm2)
Cạnh của hình lập phương đó là:
\(\sqrt{36}\)= 6 (cm)
Diện tích xung quanh hình lập phương đó là:
36 x 4 = 144 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương đó là:
36 x 6 =216 (cm2)
Thể tích hình lập phương đó là:
6 x 6 x 6 = 216 (cm3)
Đ/s....
Chúc bạn may mắn
Good luck
STP = 6 mặt ; SXQ = 4 mặt
STP hơn SXQ số mặt là : 6 - 4 = 2 ( mặt )
S 1 mặt là : 72 : 2 = 36 ( cm2 )
STP là : 36 x 6 = 216 ( cm2 )
SXQ là : 216 - 72 = 144 ( cm2 )
Đ/S : SXQ: 144 cm2
STP : 216cm2
Bài giải
Diện h xung quanh : 4 mặt ; Diện tích toàn phần : 6 mặt
Diện tích toàn phần hơn diện tích xung quanh số mặt là :
6 - 4 = 2 ( mặt )
Diện tích 1 mặt là :
72 : 2 = 36 ( cm2 )
Cạnh hình lập phương là 6 cm vì 6 x 6 = 36 cm2
Diện tích xung quanh là :
36 x 4 = 144 ( cm2 )
Diện tích toàn phần là :
36 x 6 = 216 ( cm2 )
Thể tích hình lập phương là :
6 x 6 x 6 = 216 ( cm3 )
Đáp số : Diện tích xung quanh 144 cm2
Diện tích toàn phần 216 cm2
Thể tích 216 cm3
tham khảo
Diện tích hình trụDiện tích hình trụ gồm có diện tích xung quanh và diện tích toàn phần.
Diện tích xung quanh hình trụDiện tích xung quanh hình trụ chỉ bao gồm diện tích mặt xung quanh, bao quanh hình trụ, không gồm diện tích hai đáy.Công thức tính diện tích xung quanh bằng chu vi đường tròn đáy nhân với chiều cao.
Trong đó:
Sxung quanh là diện tích xung quanh.r là bán kính hình trụ.h là chiều cao, khoảng cách giữa 2 đáy của hình trụ.Diện tích toàn phần được tính là độ lớn của toàn bộ không gian hình chiếm giữ, bao gồm cả diện tích xung quanh và diện tích hai đáy tròn.
Công thức tính diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích của 2 đáy
Cảm ơn nha!!!