Hỗn hợp A gồm Cu,Zn. Cho m gam A vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Cũng m gam A cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, lấy dư 10% số lượng cần thiết được 10,08 lít khí SO2(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a: Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b: Tính thành phần % khối lượng các chất trong A
c: Tính khối lượng FeS2 cần thiết để tạo ra được lượng axit đặc trên biết quá trình sản xuất hao hụt 20%
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{SO_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH:
Zn + H2SO4 (loãng) ---> ZnSO4 + H2
0,2<--------------------------------------0,2
Zn + 2H2SO4 (đặc) ---> ZnSO4 + SO2↑ + 2H2O
0,2--->0,4------------------------------->0,2
Cu + 2H2SO4 ---> CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
0,2<--0,4<------------------------0,2
b, \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\\m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{13}{13+12,8}.100\%=50,4\%\\\%m_{Cu}=100\%-50,4\%=49,6\%\end{matrix}\right.\)
c, PTHH:
SO3 + H2O ---> H2SO4
0,4<---------------0,4
2SO2 + O2 --to, V2O5--> 2SO3
0,4<---------------------------0,4
4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
0,2<--------------------------------------0,4
=> \(m_{FeS_2}=\dfrac{0,2.120}{100\%-20\%}=30\left(g\right)\)