Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 9: A. solved B. stored C. placed D. tried Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 10: A. abundant B. celebrate C. natural D. dangerous Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 11: At 6:30 tomorrow, we to school. A. cycle B. cycled C. will cycle D. will be cycling Question 12: They will go on holiday with some friends of A. ours B. theirs C. his D. hers Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlinded word(s) in each of the following questions. Question 13: Burning Man is a fascinating music festival.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức về phát âm
A. Entry /'entri/ (n): lối vào; sự đi vào, sự gia nhập
B. Ready /'redi/ (adj): sẵn sàng
C. Comfy /'kʌmfi / (adj): tiện lợi, thoải mái
D. Occupy /'ɒkjəpaɪ/ (v): chiếm (địa điểm; tâm trí); ở
=> Câu D “y” được phát âm là /ai/, các đáp án còn lại được phát âm là /i/.
Đáp án D
Kiến thức cách phát âm của nguyên âm
Phần gạch chân của phần D phát âm là /æ/, của các từ còn lại phát âm là /ei/.
A. date /deɪt/ B. face /feɪs/ C. page /peɪdʒ/ D. map /mæp/
Đáp án A
Kiến thức về phát âm
A. chemical /'kem.ɪ.kl/ (adj): thuộc về hóa học
B. approach /ə'prəʊt∫/ (n): cách tiếp cận
C. achieve /ə't∫i:v/ (v): đạt được
D. challenge /‘t∫æ.ɪndʒ/ (n): thử thách
=> Câu A “ch” được phát âm là /k/, còn lại được phát âm là /t∫/.
Đáp án C
Cách phát âm của đuôi -ed
Phần gạch chân của phần C phát âm là /t/, của các từ còn lại là /d/.
Đáp án B
Kiến thức về phát âm
A. attention /ə’ten∫n/ B. situation /,sit∫u’ei∫n/
C. instance /'instəns/ D. obtain /əb'teɪn/
=> Phương án B phần gạch chân được phát âm là /t∫/, các phương án còn lại được phát âm là /t/
Đáp án C
Kiến thức về phát âm
A. foot /fʊt/ B. look /lʊk/
C. smooth /smu:ð/ D. Should flʊd/
=> Phương án C phần gạch chân được phát âm là /u:/, các phương án còn lại được phát âm là /u/.
Đáp án B
Kiến thức về phát âm
A. cleaned /kli:nd/: đuôi –ed được phát âm là /d/
B. learned có 2 cách phát âm. Nếu learned là tính từ thì –ed được phát âm là /id/.
Nếu learned là động từ ở dạng quá khứ/quá khứ phân từ thì –ed được đọc là /d/.
C. opened /’oupənd/: đuôi –ed được phát âm là /d/
D. leaned /li:nd/: đuôi –ed được phát âm là /d/
=> Phương án B đuôi –ed được phát âm là /id/, các phương án còn lại phần gạch chân được phát âm là /d/.
Đáp án C
Kiến thức phát âm
A. mutual /'mju:t∫(ə)l/ B. enthusiasm /ɪn'θju:zɪaz(ə)m/
C. rumour /'ru:mə/ D. stdent /'stju:d(ə)nt/
=> Phương án C “u" được phát âm là /u:/, các đáp án còn lại được phát âm là /ju:/
Đáp án B
Kiến thức về phát âm
“-ed” được phát âm là:
+ /t/: khi âm tận cùng trước nó là /s/, /tʃ/, /ʃ/, /k/, /p/, /f/
+ /id/: khi trước –ed là /t/ và /d/
+ /d/: khi âm tận cùng trước –ed là nguyên âm và các phụ âm còn lại
=> Đáp án B