Một hợp chất có công thức phân tử X2Y chứa tổng số hạt cơ bản trong phân tử là 28, trong đó tổng số hạt không mang điện ít hơn tổng số hạt mang điện là 12 hạt. Tìm công thức phân tử của X2Y. Biết rằng chất này có thể tạo thành từ phản ứng của đơn chất chứa nguyên tố X và đôn chất chứa nguyên tố Y. Viết phương trình hóa học
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
29. Hợp chất A có công thức: X3Y2 có tổng số hạt cơ bản là 150 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 50. CT của A là A. Ca3N2 B. Mg3N2 C. Ca3P2 D. Mg3P2
---
\(\left\{{}\begin{matrix}6P_X+4P_Y-\left(3N_X+2N_Y\right)=50\\6P_X+4P_Y+3N_X+2N_Y=150\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}6P_X+4P_Y=100\\3N_X+2N_Y=50\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3P_X+2P_Y=50\\3N_X+2N_Y=50\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow P_X+P_Y=N_X+N_Y\\ \)
Xét thấy chỉ có trường hợp: PX=12 =NX; PY=7=NY là thỏa mãn
=> Chọn B
30. Hợp chất B có công thức: X2Y có tổng số hạt cơ bản là 140 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 44. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử Y là 22. CT của B là
A. Na2O B. Na2S C. K2O D. K2S
---
\(\left\{{}\begin{matrix}4P_X+2P_Y+2N_X+N_Y=140\\4P_X+2P_Y-\left(2N_X+N_Y\right)=44\\2P_X-2P_Y=22\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4P_X+2P_Y+2N_X+N_Y=140\\4P_X+2P_Y-\left(2N_X+N_Y\right)=44\\P_X=11+P_Y\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4P_X+2P_Y=92\\2N_X+N_Y=52\\P_X=11+P_Y\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}44+6P_Y=92\\2N_X+N_Y=52\\P_X=P_Y+11\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_Y=Z_Y=8\\P_X=Z_X=19\end{matrix}\right.\)
=> X là Kali còn Y là Oxi
-> CTHH K2O
Ta có: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện)
- Tổng số hạt cơ bản trong M2X là 116.
⇒ 2.2PM + 2NM + 2PX + NX = 116 (1)
- Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36.
⇒ 2.2PM + 2PX - 2NM - NX = 36 (2)
- Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn M là 9.
⇒ PX + NX - PM - NM = 9 (3)
- Tổng số hạt trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17.
⇒ 2PX + NX + 2 - (2PM + NM - 1) = 17 (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_M=11\\N_M=12\\P_X=16\\N_X=16\end{matrix}\right.\)
⇒ AM = 11 + 12 = 23
AX = 16 + 16 = 32
Tổng số các hạt trong phân tử X là 66 → 2ZA + NA + 2. ( 2ZB + NB ) = 66 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt → 2ZA+ 2. 2ZB - NA- 2. NB = 22 (2)
Giải hệ (1), (2) → 2ZA+ 2. 2ZB= 44, NA+ 2. NB = 22
Số hạt trong B nhiều hơn số hạt trong A là 6 hạt → 2ZB + NB - ( 2ZA + NA) = 6 (3)
Số khối của B nhiều hơn trong A là 4 hạt → [ZB + NB]- [ZA + NA] = 4 (4)
Lấy (3) - (4) → ZB - ZA = 2
Ta có hệ
A là C và B là O
Vậy công thức của X là CO2. Đáp án D.
Đáp án D.
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là: pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY2 là 66
px + nx + ex + 2.(py + ny + ey)= 66 hay 2px + nx + 4py +2ny = 66 (1)
px = ex và py = ey.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên:
px + ex + 2py + 2ey – nx - 2ny = 22 => 2px + 4py - nx - 2ny = 22 (2)
Số khối của Y nhiều hơn X là 4
px + nx – (py + ny) = 4 (3)
Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt
py + ny + ey – (Px + nx + ex) = 6 hay 2py + ny – (2px + nx) = 6 (4)
Từ (1), (2), (3), (4) ta có : px = 6 (C) và py = 8 (O).
Ta có: P = E (do nguyên tử trung hòa về điện)
- Tổng số hạt trong M2X là 92.
⇒ 2.2PM + 2NM + 2PX + NX = 92 (1)
- Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28.
⇒ 2.2PM + 2PX - 2NM - NX = 28 (2)
- Tổng số hạt trong M+ lớn hơn X2- là 7.
⇒ (2PM + NM - 1) - (2PX + NX + 2) = 7 (3)
- Số khối của M+ lớn hơn X2- là 7.
⇒ PM + NM - (PX + NX) = 7 (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_M=E_M=11=Z_M\\N_M=12\\P_X=E_X=8=Z_X\\N_X=8\end{matrix}\right.\)
→ M là Na, X là O, M2X là Na2O.
Do phân tử X2Y có tổng số hạt là 28
=> 4pX + 2nX + 2pY + nY = 28 (1)
Do số hạt không mạng điện ít hơn số hạt mang điện là 12 hạt
=> 2nX + nY + 12 = 4pX + 2pY (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}2p_X+p_Y=10\\2n_X+n_Y=8\end{matrix}\right.\)
- Nếu pX = 1 => pY = 8
=> X là H, Y là O
=> CTHH: H2O
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
- Nếu pX = 2 => pY = 6
=> X là He, Y là C --> Loại
- Nếu pX = 3 => pY = 4
=> X là Li, Y là Be --> Loại
- Nếu pX = 4 => pY = 2
=> X là Be, Y là He --> Loại
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=28\\p+e-n=12\end{matrix}\right.\)
Mà p = e
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+e=28\\2p-e=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=10\\n=8\end{matrix}\right.\)
X là H, đơn chất là H2
Y là O, đơn chất là O2
\(PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)