Trộn hai dung dịch A ( dung dịch Na2SO4 0,1M ) và dung dịch B ( dung dịch CuSO4 0,1M) với tỉ lệ thể tích bằng nhau ta được dung dịch C. Cho V lít dung dịch C tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 ta thu được 23,3 gam kết tủa. Tính V
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
nH+ ban đầu = 0,1.2.0,1 + 0,2.0,1 + 0,3.0,1 = 0,07
dung dịch C có pH=1 ⇒ nH+/C = 0,1.(0,3 + V)
⇒ nH+ ban đầu = nH+/C + nOH- ⇒ 0,07 = 0,1.(0,3 + V) + 0,2V +0,1.2V
⇒ V =0,08l
Chọn A
450 ml X do trộn 225 ml HCl và 225 ml H2SO4 => nH+ = 0,1125 mol
nOH = 0,2V (mol)
Do Z có pH = 1 (axit) => axit dư => nH+ dư = 10-pH.(0,45 + V) = 0,1125 – 0,2V
=> V = 0,225 lit
Đáp án : B
Trong X :
n H + = 2 n H 2 S O 4 + n H C l + n H N O 3 = 0,21 mol
Trong Y : nOH = nNaOH + 2 n B a O H 2 = 0,4V mol
Vì dung dịch sau trộn có pH = 1 < 7 => axit dư
=> n H + Z = (V + 0,3).10-pH= 0,21 – 0,4V
=> V = 0,36 lit
Đáp án A
nH+= nHCl+ 2nH2SO4+ 3nH3PO4= 0,1.0,3+ 2.0,2.0,1+ 3.0,1.0,1=0,1 mol
nOH-= (V.0,1+2.0,2.V)/1000 mol
H+ + OH-→ H2O
Theo PT: nH+= nOH- nên 0,1=(V.0,1+2.0,2.V)/1000 suy ra V= 200 ml
Chọn đáp án D
Cần thật thật chú ý là trộn 3 thể tích bằng nhau các dung dịch
⇒ tạo 300 ml dung dịch X gồm 100 mL HCl 0,3M; 100 mL H2SO4 0,2M và 100 mL H3PO4 0,1M ||⇒
mol.
V mL dung dịch Y gồm 2x mol NaOH và x mol Ba(OH)2
⇒ x mol.
Phản ứng trung hòa:
⇒ 4x = 0,1 ⇒ x = 0,025 mol ⇒ V = n ÷ CM = 0,025 ÷ 0,1 = 0,25 lít ⇔ 250 mL.
⇒ chọn đáp án D.
Đặt: VNa2SO4 = VCuSO4 = a (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=0,1a\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=0,1a\left(mol\right)\\V=a+a=2a\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
Na2SO4 + Ba(OH)2 ---> BaSO4 + 2NaOH
0,1a 0,1a
CuSO4 + Ba(OH)2 ---> BaSO4 + Cu(OH)2
0,1a 0,1a
=> (0,1a + 0,1a).233 = 23,3
=> a = 0,5 (l)
=> V = 0,5.2 = 1 (l)