Cho 6,9 g Natri vào 200 g dd HCl 3,65% sau phản ứng hoàn toàn chỉ thu được dd A và có V lít khí H2 thoát ra
a,Viết PTHH và tính V
b,Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) PTHH: 2Na + 2HCl ===> 2NaCl + H2 \(\uparrow\) (1)
PTHH có thể có: 2Na + 2H2O ===> 2NaOH + H2\(\uparrow\) (2)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=\dfrac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{50\cdot1,46\%}{36,5}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,02}{2}\)
=> Ở (1), Na dư, HCl hết
=> Xảy ra phản ứng (2)
Theo (1), nH2 = \(\dfrac{0,02}{2}=0,01\left(mol\right)\)
Lại có: nNa(dư) = \(0,3-0,02=0,28\left(mol\right)\)
Theo (2), nH2 = \(\dfrac{0,28}{2}=0,14\left(mol\right)\)
=> \(\sum n_{H2}=0,14+0,01=0,15\left(mol\right)\)
=> VH2(đktc) = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
b) Ta có: mdd sau pứ = 6,9 + 50 - 0,15 . 2 = 56,6 (gam)
Trong dung dịch A gồm 0,02 (mol) NaCl, 0,28 (mol) NaOH
Từ đây bạn tính khối lượng mỗi chất tan rồi áp dụng công thức tính C% => Nồng độ % mỗi chất nhé!
\(2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2\)
\(n_{Al}= \dfrac{10,8}{27}=0,4 mol\)
\(n_{HCl}= 0,3 mol\)
\(2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2\)
Trước PƯ: 0,4 0,3
PƯ: 0,1 0,3 0,1 0,15
Sau PƯ: 0,3 0 0,1 0,15
Đây là mình làm tắt, bạn nên làm bài hết dư này theo cách của bạn
Sau PƯ: dd X có AlCl3 (0,1 mol) và 0,15 mol H2
\(V= 0,15 . 22,4=3,36 l\)
\(m_{dd sau pư}= m_{Al pư} + m_{dd HCl} - m_{H_2}= 0,1 . 27 + 300 - 0,15. 2=302 , 4g\)
C% X=\(\dfrac{ 0,1 . 133,5}{302,4}\). 100%= 4,41%
a)
$n_{CaCO_3} = 0,12(mol) ; n_{HCl} = 0,6(mol)
\(CaCO_3+2HCl\text{→}CaCl_2+CO_2+H_2O\)
Ban đầu 0,12 0,6 (mol)
Phản ứng 0,12 0,24 (mol)
Sau pư 0 0,36 0,12 (mol)
$V = 0,12.22,4 = 2,688(lít)$
b)
$n_{Cl^-} = 0,6(mol) ; n_{H^+} = 0,36(mol)$
$n_{Ca^{2+}} = 0,12(mol)$
$[Cl^-] = \dfrac{0,6}{0,2} = 3M$
$[H^+] = \dfrac{0,36}{0,2} = 1,8M$
$[Ca^{2+}] = \dfrac{0,12}{0,2} = 0,6M$
a,\(n_{CaCO_3}=\dfrac{12}{100}=0,12\left(mol\right);n_{HCl}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,12 0,12
Ta có: \(\dfrac{0,12}{1}< \dfrac{0,6}{2}\)⇒ HCl dư,CaCO3 pứ hết
\(V_{CO_2}=0,12.22,4=2,688\left(l\right)\)
\(n_{HCl} = \dfrac{448.1,12.3,65\%}{36,5} = 0,50176(mol)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O\\ n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ n_{ZnO} = \dfrac{n_{HCl} - 2n_{Zn}}{2} = \dfrac{0,50176-0,1.2}{2} = 0,15088(mol)\\ \%m_{Zn} = \dfrac{0,1.65}{0,1.65 + 0,15088.81}.100\% = 34,72\%\\ \%m_{ZnO} = 65,28\%\)
\(a)n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\
Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{21,6-56.0,1}{160}=0,1mol\\
Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2\)
0,1 0,6 0,2 0,3
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2+0,6}{1}=0,8l\\
b.C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,8}=0,125M\\
C_{M_{FeCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,8}=0,25M\)
a) $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O$
b)
Theo PTHH : $n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$m_{Zn} = 0,2.65 = 13(gam)$
$m_{ZnO} = 21,1 - 13 = 8,1(gam)$
c) $n_{ZnO} = 0,1(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Zn} + 2n_{ZnO} = 0,6(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,6.36,5}{16,6\%} = 132(gam)$
d) $m_{dd\ sau\ pư} = 21,1 + 132 - 0,2.2 = 152,7(gam)$
$n_{ZnCl_2} = n_{Zn} + n_{ZnO} = 0,3(mol)$
$C\%_{ZnCl_2} = \dfrac{0,3.136}{152,7}.100\% = 26,72\%$
\(n_{Na}=\dfrac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\\ m_{HCl}=200.3,65\%=7,3\left(g\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\uparrow\\ LTL:0,3>0,2\Rightarrow Na.dư\)
Theo pt: nH2 = 2nHCl = 2.0,2 = 0,4 (mol)
VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
Theo pt: nNaCl = nNa (phản ứng) = nHCl = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\\m_{Na\left(dư\right)}=\left(0,3-0,2\right).23=2,3\left(g\right)\\m_{H_2}=0,4.2=0,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{dd}=200+6,9-2,3-0,8=203,8\left(g\right)\)
=> C%NaCl = \(\dfrac{11,7}{203,8}=5,74\%\)