mik cần ai kèm toán lớp 6 cho mik. CẢ toán và cả vật lí
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tùy vào sự lựa chon của bạn chẳng có ai có thể quyết định cho bạn cả.Mình học cho chính mình chẳng học cho ai
Văn:Bạn cần phải viết văn hay xúc tích và thuộc các bài đã học
Toán : bạn cần phải có tư duy cao,mình nghĩ bạn nên vào môn toán vì khi bạn biết tư duy thì các môn khác sẽ làm rất dễ
Anh:Bạn cần thuộc công thức cần biết trong chương trình và biết nghĩa của tù và có kĩ năng nghe tốt
Chúc bạn hok tốt!
Đề Toán
Bài 1: (3,5 đ)
Thực hiện phép tính:
a) -8/5 + 13/21 + 23/5 + 8/21
b) 6/21 : 3/7 + 4/7
c) 2.3/4(1,2 – 4/5) – 70%
d) (1/2018 + 2/2019) . (1/2 – 1/3 – 1/6)
Bài 2. (2 đ) Tìm x biết:
a) x – 3/10 = 3/5
b) 3/4:(2,2x – 7/11) = -3/8
Bài 3. (1,0 đ)
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 30m và chiều rộng bằng 3/5 chiều dài.
a)Tính chiều rộng của khu vườn
b) Tính chu vi của khu vườn
Bài 4. (1,0 đ)
Nhân dịp khai trương, một cửa hàng bán giầy thể thao giảm giá 10% cho tất cả các sản phẩm. Bạn Ngà mua 1 đôi giày vào dịp khai trương và phải trả số tiền là 270000 đồng. Hỏi giá đôi giày bạn Ngà mua khi chưa giảm giá là bao nhiêu?
Bài 5. (2 đ) Cho góc xOy và góc yOz là hai góc kề bù, biết góc xOy bằng 1000.
a). Tính số đo của góc yOz
b) Kẻ tia Ot là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo của góc xOt.
c) Lấy điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Ot, nối điểm A với điểm B. Viết kí hiệu tam giác AOB và kể tên các cạnh của tam giác AOB.
Bài 6. (0,5đ)
So sánh hai biểu thức A và B biết rằng:
A = 2018/2019 + 2019/2020 B = (2018 + 2019)/(2019 + 2020)
Các số nguyên tố từ 2 đến 100
2, 3, 5, 7, 11, 13, 15, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97 2
Tính chất của số nguyên tố
Kí hiệu là ''b / a'' nghĩa là b là ước của a, kí hiệu a \(⋮\) b nghĩa là a chia hết cho b
1. Ước tự nhiên khác 1 nhỏ nhất của 1 số tự nhiên là nguyên tố
Chứng minh; Giả sử d / a nhỏ nhất; d \(\ne\) 1.
Nếu d không nguyên tố \(\Rightarrow\) d \(=\) d1. d2 ; d1, d2 lớn hơn 1
\(\Rightarrow\) d1 / a với d1 lớn hơn d ; mâu thuẫn với d nhỏ nhất. Vậy d là nguyên tố
2. Cho p là nguyên số; a \(\in\) N; a \(\ne\) 0. Khi đó
a,b \(=\) p \(\Leftrightarrow\) a \(⋮\) p
a,b \(=\) 1\(=\) a p
3. Nếu tích của nhiều số chia hết cho một số nguyên tố p thì có ít nhất một thừa số chia hết cho p
\(II\) ai \(⋮\) p \(\Rightarrow\) \(\exists\)ai \(⋮\)p
4. Ước số dương bé nhất khác 1 của số nguyên tố không vượt qua \(\sqrt{a}\)
5. 2 số nguyên tố nhỏ nhất và cũng là số nguyên tố chẵn duy nhất
6. Tập hợp các số nguyên là vô hạn. Tương đương với viếc ko có nguyên số lớn nhất
Chứng minh; Giả sử có hữu hạn số nguyên tố; p1 bé hơn p2 bé hơn .... pn
Nhật xét a \(=\) p1. p2 .... pn + 1
Ta có; a lớn hơn 1 và a 1 pi; ''i\(=\) a là hợp số, a có nguyên tố pi, hay aMpi và pi M pi. 1M pi ; Mâu thuẫn
Vậy tập hợp các số nguyên tố là vô hạn
Chúc bạn học giỏi
PHẦN I: Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào các chữ A, B, C, đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số thập phân 0,9 được viết dưới dạng phân số là:
A. 9/10 B. 9/100 C. 9/1000
Câu 2. 25% của 120 là:
A. 25 B. 4,8 C. 480
Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 2 tấn 17kg =......kg
A. 217 B. 2017 C. 2,017
Câu 4. Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình lập phương đó là:
A. 25 m3 B. 125 m3 C. 100 m3
Câu 5: Đúng ghi Đ,sai ghi S vào ô trống:
1/2 giờ = 30 phút
2 ngày 4 giờ > 24 giờ
Câu 6: 4,8m3 =....dm3:
A. 48m3 B. 480dm3 C. 4800dm3
PHẦN II: Tự luận
Câu 7: Đặt tính rồi tính:
a. 96,2 + 4,85 b. 5,28 : 4
Câu 8: Tìm x và tính giá trị biểu thức.
10 - x = 46,8 : 6,5 16,5 x (2,32 - 0,48)
Câu 9: Viết số thích hợp vào chỗ .....chấm:
a) 12 ngày = ..........giờ b) 1,6 giờ =...........phút
Câu 10: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 7cm và chiều cao 9cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của 3 kích thước của một hình hộp chữ nhật trên. Tính:
a) Thể tích hình hộp chữ nhật
b) Thể tích hình lập phương.
còn lớp 6 mk ko tìm đk
thông cảm nha
Bạn lên mạng đánh GIA SƯ GIỎI DẠY KÈM LỚP 6.COM nha bạn