Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: Người chủ trì hội nghị thành lập Đảng là A. Trần Phú. B. Nguyễn Ái Quốc. C. Nguyễn Đức Cảnh. D. Tô Hiệu. Câu 2: Luận cương chính trị ( tháng 10-1930) do ai khởi thảo? A. Trần Phú. B. Hồ Tùng Mậu. C. Trường Chinh. D. Nguyễn Ái Quốc. Câu 3: Trong cao trào cách mạng 1930-1931 ở nước ta, nơi nào phát triển mạnh mẽ nhất? A. Hà Nội. B. Hải Phòng. C. Sài Gòn. D. Nghệ-Tĩnh. Câu 4: Trong những năm 1939-1945, sự kiện không ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam là A. Đức tấn công nước Pháp, B. Nhật kéo vào Đông Dương. C. Đức tấn công Liên Xô. D. Nhật tiến vào Lạng Sơn. Câu 5: Lực lượng vũ trang đầu tiên thành lập trong thời kì cách mạng 1939-1945 là A. Đội du kích Bắc Sơn. B. Đội Cứu quốc quân. C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. D. Đội Việt Nam giải phóng quân Câu 6: Khi Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương, Đảng ta đã A. Phát động nhân dân bãi công, biểu tình. B.Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. C. Phát động phong trào kháng Nhật cứu nước. D. Ra lệnh Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 7: Sự kiện nào dẫn tới lệnh tổng khỏi nghĩa được ban bố trong Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Pháp mở cửa cho Nhật kéo vào Đông Dương. B. Nhật bưộc Pháp kí Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương. C. Nhật đảo chính hất cẳng Pháp khỏi Đông Dương. D. Nhật đầu hàng quân đồng minh không điều kiện. Câu 8: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do ai soạn thảo? A. Trần Phú. B. Trường Chinh. C. Nguyễn Ái Quốc. D. Phạm Văn Đồng. Câu 9: Khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với đất nước sau Cách mạng tháng Tám 1945? A. Nạn đói, nạn dốt. B. Đế quốc và tay sai ở nước ta còn mạnh. C. Những tàn dư của chế độ thực dân phong kiến. D. Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ. Câu 10: Nha Bình dân học vụ được thành lập vào 8/9/1945 ở nước ta là cơ quan chuyên trách về chống giặc dốt. chống giặc đói. chống giặc ngoại xâm. bài trừ mê tín dị đoan. Câu 11: Năm 1930 Nghệ Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất, vì sao? A. Là nơi thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất. B. Đây là quê hương của Nguyễn Ái Quốc, nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng. C. Là nơi có đội ngũ cán bộ Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất. D. Nơi đây có truyền thống đấu tranh anh dũng, là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh. Câu 12: Tại sao nói: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Việt Nam đứng trước tình thế "ngàn cân treo sợi tóc" ? A. Phải đương đầu với giặc đói và giặc dốt. D. Phải đương đầu với ngoại xâm và nội phản. C. Cùng một lúc đương đầu với giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm. D. Cùng một lúc đương đầu với giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm khó khăn về tài chính. Câu 13: Để khắc phục khó khăn về tài chính, trong năm 1946, Chính phủ ta đã phát động A. tăng gia sản xuất. B. xây dựng “Quỹ độc lập” và phong trào "Tuần lễ vàng” C. phong trào Tuần lễ vàng và Nhường cơm sẻ áo. D. Ngày đồng tâm. Câu 14: Lí do ta phải ký Hiệp định hòa hoãn với Pháp trong giai đoạn từ tháng 3 đến tháng 9 năm 1946. A. Tranh thủ sự ủng hộ của Pháp để đối phó với bọn phản cách mạng. B. Để tránh tình trạng cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. C. Thể hiện thiện chí hòa bình, hợp tác, hữu nghị của ta với Pháp. D. Thể hiện đối sách ngoại giao mềm mỏng của chính phủ ta.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Đại hội đồng Liên hợp quốc mỗi năm sẽ họp một kì để thảo luận các vấn đề hoặc công việc thuộc phạm vi Hiến chương quy định.
Đáp án D
- Cương lĩnh chính trị (2-1930) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là: Chống đế quốc và chống phong kiến. Xác định lực lượng cách mạng là: công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức, trung lập hoặc lợi dụng phú nông, trung và tiểu địa chủ.
- Luận cương chính trị (10-1930) xác định nhiệm vụ chiến lược là: Chống phong kiến và chống đế quốc cũng có nghĩa là nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất hơn là nhiệm vụ dân tộc. Xác định lực lượng, động lực cách mạng chỉ có công nhân và nông dân.
=> Như vậy, Luận cương chính trị so với Cương lĩnh chính trị còn nặng về đấu tranh giai cấp, coi công – nông mới là lực lượng cách mạng
a. Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên
- Xác định đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam là tiến hành "tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản".
- Xác định nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập tự do, lập chính phủ công - nông - binh, tổ chức quân đội công nông, tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc, lấy lại ruộng đất của đế quốc và bọn phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành cách mạng ruộng đất.
- Lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức. Với phú nông, trung tiểu địa chủ, tư sản dân tộc thì lợi dụng hoặc trung lập họ.
- Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản Việt Nam - đội tiên phong của giai cấp vô sản Việt Nam.
- Về quan hệ quốc tế: Cách mạng Việt Nam phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.
b. Ý nghĩa
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này.
a. Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên
- Xác định đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam là tiến hành "tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản".
- Xác định nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập tự do, lập chính phủ công - nông - binh, tổ chức quân đội công nông, tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc, lấy lại ruộng đất của đế quốc và bọn phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành cách mạng ruộng đất.
- Lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức. Với phú nông, trung tiểu địa chủ, tư sản dân tộc thì lợi dụng hoặc trung lập họ.
- Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản Việt Nam - đội tiên phong của giai cấp vô sản Việt Nam.
- Về quan hệ quốc tế: Cách mạng Việt Nam phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.
b. Ý nghĩa
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này.
Đáp án B
Nội dung |
Cương lĩnh chính trị |
Luận cương chính trị |
A |
Cách mạng tư sản dân quyền không bao hàm cách mạng ruộng đất |
Cách mạng tư sản dân quyền bao hàm cách mạng ruộng đất |
B |
Chống đế quốc và chống phong kiến |
Chống phong kiến và chống đế quốc |
=> Đều xác định được hai đối tượng của cách mạng là đế quốc, phong kiến |
||
C |
Công nhân, nông dân, tiểu tư sản (phú nông trung và tiểu địa chủ thì lợi dụng hoặc trung lập họ) nông dân, tiểu tư sản (phú nông trung và tiểu địa chủ thì lợi dụng hoặc trung lập họ) |
Công nhân, nông dân. |
D |
Lãnh đạo: Đảng Cộng sản Việt Nam |
Lãnh đạo: Đảng Cộng sản Đông Dương |
Đáp án B
Nội dung |
Cương lĩnh chính trị |
Luận cương chính trị |
A |
Cách mạng tư sản dân quyền không bao hàm cách mạng ruộng đất |
Cách mạng tư sản dân quyền bao hàm cách mạng ruộng đất |
B |
Chống đế quốc và chống phong kiến |
Chống phong kiến và chống đế quốc |
=> Đều xác định được hai đối tượng của cách mạng là đế quốc, phong kiến |
||
C |
Công nhân, nông dân, tiểu tư sản (phú nông trung và tiểu địa chủ thì lợi dụng hoặc trung lập họ) nông dân, tiểu tư sản (phú nông trung và tiểu địa chủ thì lợi dụng hoặc trung lập họ) |
Công nhân, nông dân. |
D |
Lãnh đạo: Đảng Cộng sản Việt Nam |
Lãnh đạo: Đảng Cộng sản Đông Dương |
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Người chủ trì hội nghị thành lập Đảng là
A. Trần Phú. B. Nguyễn Ái Quốc. C. Nguyễn Đức Cảnh. D. Tô Hiệu.
Câu 2: Luận cương chính trị ( tháng 10-1930) do ai khởi thảo?
A. Trần Phú. B. Hồ Tùng Mậu. C. Trường Chinh. D. Nguyễn Ái Quốc.
Câu 3: Trong cao trào cách mạng 1930-1931 ở nước ta, nơi nào phát triển mạnh mẽ nhất?
A. Hà Nội. B. Hải Phòng. C. Sài Gòn. D. Nghệ-Tĩnh.
Câu 4: Trong những năm 1939-1945, sự kiện không ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam là
A. Đức tấn công nước Pháp,
B. Nhật kéo vào Đông Dương.
C. Đức tấn công Liên Xô.
D. Nhật tiến vào Lạng Sơn.
Câu 5: Lực lượng vũ trang đầu tiên thành lập trong thời kì cách mạng 1939-1945 là
A. Đội du kích Bắc Sơn.
B. Đội Cứu quốc quân.
C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
D. Đội Việt Nam giải phóng quân
Câu 6: Khi Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương, Đảng ta đã
A. Phát động nhân dân bãi công, biểu tình.
B.Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. C. Phát động phong trào kháng Nhật cứu nước.
D. Ra lệnh Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 7: Sự kiện nào dẫn tới lệnh tổng khỏi nghĩa được ban bố trong Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Pháp mở cửa cho Nhật kéo vào Đông Dương.
B. Nhật bưộc Pháp kí Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
C. Nhật đảo chính hất cẳng Pháp khỏi Đông Dương.
D. Nhật đầu hàng quân đồng minh không điều kiện.
Câu 8: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do ai soạn thảo?
A. Trần Phú. B. Trường Chinh. C. Nguyễn Ái Quốc. D. Phạm Văn Đồng.
Câu 9: Khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với đất nước sau Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Nạn đói, nạn dốt.
B. Đế quốc và tay sai ở nước ta còn mạnh.
C. Những tàn dư của chế độ thực dân phong kiến.
D. Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ. Câu 10: Nha Bình dân học vụ được thành lập vào 8/9/1945 ở nước ta là cơ quan chuyên trách về
chống giặc dốt.
chống giặc đói.
chống giặc ngoại xâm.
bài trừ mê tín dị đoan.
Câu 11: Năm 1930 Nghệ Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất, vì sao?
A. Là nơi thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.
B. Đây là quê hương của Nguyễn Ái Quốc, nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng.
C. Là nơi có đội ngũ cán bộ Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất.
D. Nơi đây có truyền thống đấu tranh anh dũng, là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh.
Câu 12: Tại sao nói: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Việt Nam đứng trước tình thế "ngàn cân treo sợi tóc" ?
A. Phải đương đầu với giặc đói và giặc dốt.
B. Phải đương đầu với ngoại xâm và nội phản.
C. Cùng một lúc đương đầu với giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm.
D. Cùng một lúc đương đầu với giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm ,khó khăn về tài chính.
Câu 13: Để khắc phục khó khăn về tài chính, trong năm 1946, Chính phủ ta đã phát động
A. tăng gia sản xuất.
B. xây dựng “Quỹ độc lập” và phong trào "Tuần lễ vàng”
C. phong trào Tuần lễ vàng và Nhường cơm sẻ áo.
D. Ngày đồng tâm.
Câu 14: Lí do ta phải ký Hiệp định hòa hoãn với Pháp trong giai đoạn từ tháng 3 đến tháng 9 năm 1946.
A. Tranh thủ sự ủng hộ của Pháp để đối phó với bọn phản cách mạng.
B. Để tránh tình trạng cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
C. Thể hiện thiện chí hòa bình, hợp tác, hữu nghị của ta với Pháp.
D. Thể hiện đối sách ngoại giao mềm mỏng của chính phủ ta.
tách ra ạ