ở một loài thực vật giao phấn,alen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hoa trắng. alen B quy định quả tròn trội so với alen b quy định quả dài.Biết rằng quá trình giảm phân sảy ra bình thường,không xảy ra trao đổi chéo và cây chi ra hoa,kết quả một lần rồi chết.Từ nguyên liệu ban đầu là một cây hoa đỏ,quả dài và một cây hoa trắng,quả tròn.Một bạn học sinh chỉ cần thực hiện hai phép lai đã phát hiện ra được các gen trên phân li độc lập hoặc di truyền liên kết.Em hãy trình bày và giải thích cách làm của bạn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn
F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn.
Xét từng tính trạng :
Cao : thấp = 3 : 1 => Aa x Aa
Đỏ : trắng = 3 : 1 => Bb x Bb
Tròn x dài = 3 : 1 => Dd x Dd
=> Cây P DHT 3 cặp gen
F1 có 16 (= 4 x 4) tổ hợp => DTLK trên 2 cặp NST
thân cao, quả tròn : thân cao, quả dài : thân thấp, quả tròn = 2:1:1 không xh Thấp, dài => hai tt di truyền LKG: A lk d; a lk D
P \(\dfrac{Ad}{aD}Bb\times\dfrac{Ad}{aD}Bb\) => đúng
=> Số KG F1: 3 x 3 = 9 ( do tự thụ phấn, k thể xảy ra HVG 1 bên)
=> I đúng , II sai
Đáp án C
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb, Tương tự với cặp Dd; Ee
- Tần số hoán vị gen là f, giao tử hoán vị = f/2 ; giao tử liên kết : (1-f)/2
Cách giải:
Phép lai:
- aabb = 0,1×0,1 → A-B- = 0,5 + 0,01 = 0,51; A-bb/aaB- = 0,25 – 0,01 = 0,24
- ddee = 0,3 × 0,3 → D-E- = 0,59 ; A-bb/aaB- = 0,16
Xét các phát biểu:
I. Kiểu hình thân cao, hoa tím quả vàng tròn (A-B-ddE-) chiếm tỷ lệ : 0,51 × 0,16 = 8,16% → I đúng
II. Tỷ lệ thân cao hoa trắng quả đỏ dài (A-bbD-ee) bằng tỷ lệ thân thấp hoa tím vàng, tròn (aaB-ddE-) bằng 0,24× 0,16 =3,84% → II đúng
III. Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là: 0,51× 0,59 =30,09% → III sai
IV. kiểu hình lặn 4 tính trạng là : 0,01 × 0,09 = 0,09% → IV đúng
Đáp án B.
Xét phép lai
(1) Sai. Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ:
(2) Đúng. Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài:
Tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn:
(3) Đúng. Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội: A-B-D-E- = 0,54 ´ 0,59 = 31,86%.
(4) Sai. Tỉ lệ kiểu hình lặn cả bốn tính trạng: (aabbddee) = 0,04 ´ 0,09 = 0,36%.
Đáp án B.
Xét phép lai
(1) Sai. Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ:
(2) Đúng. Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài:
Tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn:
(3) Đúng. Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội: A-B-D-E- = 0,54 ´ 0,59 = 31,86%.
(4) Sai. Tỉ lệ kiểu hình lặn cả bốn tính trạng: (aabbddee) = 0,04 ´ 0,09 = 0,36%.
Xét phép lai
(1) Sai. Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ:
(2) Đúng. Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài:
.
Tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn:
(3) Đúng. Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội: A-B-D-E- = 0,54 ´ 0,59 = 31,86%.
(4) Sai. Tỉ lệ kiểu hình lặn cả bốn tính trạng: (aabbddee) = 0,04 ´ 0,09 = 0,36%.
Đáp án B
Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Sử dụng công thức :
A-B- = 0,5 + aabb
A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
aabb = 0,12 = 0,01
→ A-B- = 0,51; A-bb=aaB- = 0,24
ddee = 0,32 = 0,09
→ D-E- = 0,59; D-ee = ddE- = 0,16
Xét các phát biểu:
I đúng, tỷ lệ kiểu hình A-B-ddE- =0,0816.
II đúng.
Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài:
(A-bbD-ee) = 0,0384
Tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn:
(aaB-ddE-) = 0,0384.
III đúng, Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội:
0,59 × 0,51 = 0,3009
IV sai, Kiểu hình lặn cả bốn tính trạng chiếm tỷ lệ:
0,09×0,01 =0,09%
Đáp án B
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
aabb = 0,12 = 0,01 → A-B- = 0,51; A-bb=aaB- = 0,24
ddee = 0,32 = 0,09 → D-E- = 0,59; D-ee = ddE- = 0,16
xét các phát biểu
I đúng, tỷ lệ kiểu hình A-B-ddE- =0,0816
II đúng,Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài (A-bbD-ee) = 0,0384; tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn (aaB-ddE-) = 0,0384
III đúng, Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội = 0,59 × 0,51 = 0,3009
IV sai, Kiểu hình lặn cả bốn tính trạng chiếm tỷ lệ 0,09×0,01 =0,09%
Đáp án B
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
aabb = 0,12 = 0,01 → A-B- = 0,51; A-bb=aaB- = 0,24
ddee = 0,32 = 0,09 → D-E- = 0,59; D-ee = ddE- = 0,16
xét các phát biểu
I đúng, tỷ lệ kiểu hình A-B-ddE- =0,0816
II đúng,Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài (A-bbD-ee) = 0,0384; tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn (aaB-ddE-) = 0,0384
III đúng, Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội = 0,59 × 0,51 = 0,3009
IV sai, Kiểu hình lặn cả bốn tính trạng chiếm tỷ lệ 0,09×0,01 =0,09%
-Phéo lai 1: Cho cây hoa đỏ,quả dài giao phấn với cây hoa trắng,quả tròn,thu được F1:
+Vì cây hoa đỏ,quả dài có thành phần kiểu gen là(A-,bb), còn cây hoa trắng,quả tròn có thành phần kiểu gen là(aa,B-)\(\rightarrow\) trong các cá thể F1,có những cây có kiểu hình hoa đỏ,quả tròn và có kiểu gen hợp tử về 2 cặp gen(Aa và Bb)
+Chọn ra các cây có kiểu hình hoa đỏ,quả tròn ở F1
-Phép lai 2: Cho các cây hoa đỏ,quả tròn ở F1 giao phấn vs nhau hoặc tự thụ phấn thu được thế hệ lai thứ 2(F2)
+Nếu F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình dạng 9:3:3:1 \(\rightarrow\) các gen phân li độc lập
+Nếu F2 có tỉ lệ kiểu hình dạng 1:2:1 \(\rightarrow\) các gen di truyền liên kết