Câu 2: Cho 500 ml dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được dung dịch A. Xác định khối lượng và nồng độ mol/lit mỗi chất trong dung dịch A .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 4 :
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O\(|\)
2 1 1 1
0,4 0,2 0,2
Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit clohidric đã dùng
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,4}{1,4}=0,28\left(l\right)\)
b) Hình như đề cho bị thiếu dữ liệu , bạn xem lại giúp mình :
Số mol của đồng (II) clorua
nCuCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) clorua
mCuCl2 = nCuCl2. MCuCl2
= 0,2 . 135
= 27 (g)
Chúc bạn học tốt
nNaOH=0,5. 1,8=0,9(mol)
nFeCl3=0,8.0,5=0,4(mol)
PTHH: 3 NaOH + FeCl3 -> Fe(OH)3 + 3 NaCl
Vì: 0,9/3 < 0,4/1
=>FeCl3 dư, NaOH hết, tính theo nNaOH
Ta có: nFe(OH)3= nFeCl3(p.ứ)=nNaOH/3=0,9/3=0,3(mol)
nNaCl=nNaOH=0,9(mol)
nFeCl3(dư)=0,4-0,3=0,1(mol)
=>m(rắn)=mFe(OH)3= 108. 0,3= 32,4(g)
Vddsau=0,5+0,5=1(l)
=>CMddFeCl3(dư)=0,1/1=0,1(M)
CMddNaCl=0,9/1=0,9(M)
\(n_{HCl}=1,4.0,5=0,7\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\frac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
(mol)_____0,2_____0,4_____0,2___________
Tỉ lệ: \(\frac{0,7}{2}>\frac{0,2}{1}\rightarrow HCl\) dư
\(m_{CuCl_2}=0,2.135=27\left(g\right)\)
\(a,2NaOH+MgSO_4\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\\ b,n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)=n_{Na_2SO_4}\\ m_{kt}=m_{Mg\left(OH\right)_2}=58.0,25=14,5\left(g\right)\\ c,V_{ddX}=V_{ddNaOH}+V_{ddMgSO_4}=0,5+0,5=1\left(l\right)\\ C_{MddNa_2SO_4}=\dfrac{0,25}{1}=0,25\left(M\right)\)
\(a.n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_{CuCl_2}=135.0,1=13,5\left(g\right)\\ b.m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ c.C_{MddHCl}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Em chưa biết làm dạng này như nào em? Vì dạng này rất cơ bản em ạ!
a) \(n_{H_2}=\dfrac{6,16}{22,4}=0,275\left(mol\right)\)
Gọi \(x,y\) lần lược là số mol của Al và Fe
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(x\) \(1,5x\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(y\) \(y\)
Ta có: \(1,5x+y=0,275\) (1)
Theo đề khối lượng của hỗn hợp Al và Fe ta có:
\(27x+56y=12,55\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}1,5x+y=0,275\\27x+56y=12,55\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình ta tìm được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{0,05\cdot27\cdot100\%}{12,55}=10,7\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,2\cdot56\cdot100\%}{12,55}=89,3\%\)
b) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,05 0,15
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 0,4
\(n_{HCl}=0,4+0,15=0,55\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{MHCl}=\dfrac{0,55}{0,5}=1,1M\)
$n_{Al_2O_3} = 10,2 : 102 = 0,1(mol)$
$n_{HCl} = 0,35.2 = 0,7(mol)$
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
Ban đầu : 0,1 0,7 (mol)
Phản ứng: 0,1 0,6 (mol)
Sau pư : 0 0,1 0,2 (mol)
A gồm HCl, $AlCl_3$
$C_{M_{HCl\ dư}} = \dfrac{0,1}{0,35} = 0,285M$
$C_{M_{AlCl_3}} = \dfrac{0,2}{0,35} = 0,571M$
CuO + 2HCl ------> CuCl2 + H2O
nHCl bđ = 0.5.1.4 = 0.7
nCuO = \(\dfrac{16}{80}\)= 0.2 mol
=> nHCl pư = 0.4 mol
=> nHCl dư = 0.3 mol
Dung dịch A gồm CuCl2 và HCl dư
mCuCl2 = 0.2.135 = 27g
mHCl dư = 0.3.36.5 = 10.95g
CM CuCl2 = \(\dfrac{0,2}{0,5}\)= 0.4M
CM HCl dư =\(\dfrac{0,3}{0,5}\) = 0.6M
không có CM H2O đâu, H2O là dung môi mà