Dẫn 40,32 lít khí H2 ở đktc vào 1 bình kín có chứa Fe3O4 và CuO nung nóng sau khi lượng H2 phản ứng hết người ta thấy hết 117,6 gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO.
a) Tính % khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp oxit đã phản ứng
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp kim loại sau phản ứng
\(a) n_{Fe_3O_4} = a(mol) ; n_{CuO} = b(mol)\\ \Rightarrow 232a + 80b = 117,6(1)\\ Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{H_2} = 4a + b = \dfrac{40,32}{22,4}=1,8(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a = 0,3 ;b = 0,6\\ \%m_{Fe_3O_4} = \dfrac{0,3.232}{117,6}.100\% =59,18\%\\ \%m_{CuO} = 100\%-59,18\% = 40,82\%\)
\(b)\\ n_{Fe} = 3a = 0,9(mol)\\ n_{Cu} = b = 0,6(mol)\\ \%m_{Fe} = \dfrac{0,9.56}{0,9.56+0,6.64}.100\% = 56,76\%\\ \%m_{Cu} = 100\% - 56,76\% = 43,24\%\)