K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Các dung dịch xuất hiện kết tủa: (1), (2), (3)

(1) \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)

\(2NaOH+Ca\left(HCO_3\right)_2\rightarrow Na_2CO_3+CaCO_3\downarrow+2H_2O\)

(2) \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)

\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)

(3) \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)

\(2NaOH+MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)

2 tháng 2 2022

Ca(HCO3)2 (1), CuSO4 (2)

10 tháng 12 2018

Đáp án A

26 tháng 10 2018

Đáp án A

(1) và (2).

2 tháng 11 2017

Chọn đáp án C

Số trường hợp thu được kết tủa sau phản ứng xảy ra là:

CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(OH)2, H2SO4

6 tháng 7 2019

Đáp án B

Khi nhỏ dung dịch Na2S lần lượt vào 3 ống nghiệm chứa ZnCl2, CuSO4, Pb(NO3)2 thấy cả 3 ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa (ZnS, CuS, PbS). Nhỏ tiếp dung dịch HCl dư vào 3 ống nghiệm trên, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, các ống nghiệm vẫn còn kết tủa là: (2), (3) do CuS và PbS không tan trong dd HCl còn ZnS tác dụng với HCl tạo thành ZnCl2 và H2S.

24 tháng 9 2018

. Chọn đáp án C

5 tháng 10 2019

Đáp án C

 

4 tháng 12 2019

Chọn đáp án C

27 tháng 10 2018

9 tháng 4 2017

Các thí nghiệm cho kết tủa:

Thí nghiệm 1: 4Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3  3BaSO4 ↓ + Ba(AlO2)2 + 4H2O

Thí nghiệm 2: không phản ứng. Lưu ý: Ag3PO4 tan trong axit mạnh !

Thí nghiệm 3: không phản ứng.

Thí nghiệm 4: 

Thí nghiệm 5: 

Chọn đáp án C.