Cho 8,96 lít khí H2 phản ứng với 7,84 lít khí Cl2 thu được V lít khí A. (thể tích các khí đo ở đktc)
a. Giá trị V = ?
b. Hòa tan lượng khí A trên vào 224,45gam nước thu được dung dịch B. Tính nồng độ % của dung dịch B
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có V1 < V2 => khi X tác dụng với H2O thì Al còn dư.
Giả sử số mol 3 kim loại là: x, y, z.
K + H2O → KOH + ½ H2↑
x → x 0,5x
Al + KOH + H2O → KAlO2 + 1,5H2↑
x ← x→ 1,5x
→ 0,5x + 1,5x = 0,2 → x = 0,1
X tác dụng với KOH: 0,1 . 0,5 + 1,5y = 0,35 => y = 0,2
Khi cho X tác dụng với H2O còn dư Al => Y chứa Al dư và Fe
nAl dư = nAl ban đầu – nAl phản ứng = 0,2 – 0,1 = 0,1mol
=> 0,1 . 1,5 + z = 0,4 => z = 0,25mol
=> m = 23,3g
\(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=0,05.1=0,05\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
a) Xét tỉ lệ : \(0,02< 0,05\Rightarrow H2SO4dư\)
Theo Pt : \(n_{FeSO4}=n_{H2}=n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2\left(dktc\right)}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
b) \(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,05-0,02=0,03\left(mol\right)\)
\(V_{ddH2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{0,03}{1}=0,03\left(l\right)=30\left(ml\right)\)
c) \(C_{MFeSO4}=\dfrac{0,02}{0,05}=0,4\left(M\right)\)
\(C_{MH2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,05-0,02\right)}{0,05}=0,6\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cậu sửa lại giúp tớ câu b) :
\(n_{H2SO4\left(pư\right)}=n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\)
\(V_{H2SO4\left(pư\right)}=\dfrac{0,02}{1}=0,02\left(l\right)=20\left(ml\right)\)
Đáp án A
Gọi số mol Mg và Al lần lượt là x và y mol.
X phản ứng với HCl :
→ x + 1,5y = 0,4.
X tác dụng với NaOH chỉ có Al phản ứng :
Giải hệ phương trình được x = 0,1 và y = 0,2.
a = 0,1.24 + 0,2.27 = 7,8 gam.
Giải thích:
Ở phần 1 khi cho tác dụng với NaOH có sinh ra khí H2 => nhôm dư
Phần 1
nH2 = 0,0525 mol => nAl dư = 0,035 mol
chất rắn không tan tác dụng với HCl => nH2 = 0,045 mol => nFe = 0,045 mol
Phần 2
nH2 = 0,2925 mol
Giả sử phần 2 = k. phần 1
Bảo toàn e ở phần 2 ta có (3 . 0,035 + 2 . 0,045) . k = 2 . 0,2925 => k = 3
Có mA = mB = 4 khối lượng phần 1
=> tổng lượng H2 ở thí nghiệm 1 = 4 . (0,0525 + 0,045 ) = 0,39
=> nFe3O4 = (4 . 0,045) : 3 = 0,06 mol
=> 3nAl = 2.nFe3O4 + 2nH2 => nAl = 0,3 mol
=> mA = 0,3 . 27 + 0,06 . 232 = 22,02 mol
%Al = 37% và %Fe3O4 = 63%
Đáp án A
a, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
____0,1_____0,2______0,1_____0,1 (mol)
\(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
b, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=1\left(M\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{CuO\left(pư\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ m chất rắn = mCuO (dư) + mCu = 0,05.80 + 0,1.64 = 10,4 (g)
H2+Cl2->2HCl
0,35---0,7 mol
n H2=\(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 mol
n Cl2=\(\dfrac{7,84}{22,4}\)=0,35 mol
=>H2 dư :0,05 mol
=>VHCl=0,7.22,4=15,68l
b) C% HCl=\(\dfrac{0,7.36,5}{25,55+224,45}\).100=10,22%
a: \(H_2+Cl_2\rightarrow2HCl\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{7.84}{22.4}=0.35\left(mol\right)\)
=>Cl2 thiếu, H2 dư
\(V_{HCl}=2\cdot V_{Cl_2}=0.7\left(mol\right)\)