Một ô tô khối lượng 2T sau khi khởi hành 20s đi được quãng đường 80m bỏ qua lực cản.
a) Tìm lực phát động lên động cơ ô tô.
b) Tính vận tốc ô tô sau khi khởi hành được 8s
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn mốc thời gian lúc xe bắt đầu xuất phát, chiều dương là chiều chuyển động của xe.
a. Ta có \(s_1=v_ot+\dfrac{1}{2}at_1^2\) \(\Leftrightarrow50=0+\dfrac{1}{2}a.10^2\) \(\Leftrightarrow a=1\) (m/s^2)
\(F=ma=5000.1=5000\left(N\right)\)
\(F_k=F+F_c=5000+1000=6000\left(N\right)\)
b. \(v_2=v_0+at_2\) \(\Leftrightarrow\) \(v_2=20\) (m/s)
\(s_2=\dfrac{1}{2}at_2^2=\dfrac{1}{2}.1.20^2=200\left(m\right)\)
c. \(v_3^2-v_0^2=2a_3s_3\) \(\Leftrightarrow10^2-0=2.10.a_3\) \(\Leftrightarrow a_3=5\) (m/s^2)
\(F_3=ma_3=5000.5=25000\left(N\right)\)
\(F_{k3}=25000+1000=26000\left(N\right)\)
Vật khởi hành từ trạng thái nghỉ nên vận tốc ban đầu v0 = 0.
Vận tốc của ô tô khi đi được quãng đường 40 m là: \(v = \sqrt {2as} = \sqrt {2.3,5.40} = 2\sqrt {70} (m/s)\)
Động lượng của ô tô là: \(p = m.v = 900.2\sqrt {70} \approx 15060(kg.m/s)\)
a) Ta có :
\(S=v_0t+\frac{at^2}{2}\)
\(\Rightarrow80=0+a\cdot\frac{20^2}{2}\)
\(\Rightarrow a=0,4\left(\text{m/s}^2\right)\)
Lực phát động lên động cơ ô tô là :
\(\overrightarrow{F}=m\overrightarrow{a}\Rightarrow F=ma=2000\cdot0,4=800\left(N\right)\)
b) Vận tốc sau 8 giây : \(v=v_0+at=0+0,4\cdot8=3,2\left(\text{m/s}\right)\)