K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 5 : Cho hạt vàng trơn dị hợp 2 cặp gen tự thu phấn thu được F 1 ( biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau )- Xác định KG của thể đồng hợp, thể dị hợp có ở F1  - Xác định biến dị tổ hợp có ở F1Câu 6 : Cho thân cao hoa thuần chủng lai với thân thấp, thu được F1 có TLKG và TL KH như thế nào , biết thân cao trội  so với thân thấpb. Cho F 1 lai phân tích , xác định tỷ lệ KG, KHCâu 7 : Một...
Đọc tiếp

Câu 5 : Cho hạt vàng trơn dị hợp 2 cặp gen tự thu phấn thu được F 1 ( biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau )

- Xác định KG của thể đồng hợp, thể dị hợp có ở F1  

- Xác định biến dị tổ hợp có ở F1

Câu 6 : Cho thân cao hoa thuần chủng lai với thân thấp, thu được F1 có TLKG và TL KH như thế nào , biết thân cao trội  so với thân thấp

b. Cho F 1 lai phân tích , xác định tỷ lệ KG, KH

Câu 7 : Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n =14

-          Xác định số nhóm gen liên kết của loài

-          1 tế bào sinh dục đực trên giảm phân cho ra mấy tinh trùng

-          1 tế bào sinh trứng loài trên giảm phân cho ra mấy trứng, mấy thể cực

-          1 tế bào trên tiến hành nguyên phân , Xác số NST trong tế bào qua các kỳ của nguyên phân

-          1 tế bào trên tiến hành giảm phân , Xác số NST trong tế bào qua các kỳ của giảm phân

Câu 8 : Cho một mạch của ADN có trình tự nu như sau

-           A- T- X-G – X- X-G-A- G- X-T-G-

-          Hãy xác định trình tự nu trên mạch bổ sung vơi mạch trên

-          Nếu mạch trên là mạch gốc, hãy xác định trình tự nu mARN  go gen trên tổng hợp

Câu 9 : Một gen có  dài 4080 A0 , có A = 20 % tổng số nu của gen

a.      Xác định tổng số nu của gen

b.     Xác định chu kỳ xoắn

c.      Xác định số nu mỗi loại của gen

d.     Gen được sử dụng để tổng hợp protein, Xác định số bộ 3 mã hóa trên mARN do gen trên quy định

Câu 10  : Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n =14. Hãy xác định bộ NST của các cá thể sau

-          Thể ba nhiểm

-          Thể không nhiễm

-          Thể một nhiễm

-          Thể bốn nhiễm

-          Thể tam bội

-          Thể tứ bội

3
29 tháng 12 2021

5

Cho hạt vàng vỏ trơn F1 (dị hợp tử 2 cặp tính trạng) lai phân tích. Hãy viết sơ đồ lai để tìm F2 (kết quả) F1 Vàng trơn X Xanh nhăn
29 tháng 12 2021

nhờ mọi người giúp với ạ

Ở đậu Hà Lan, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh; alen B qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây hạt xanh, nhăn thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Ở  cây hạt vàng,...
Đọc tiếp

Ở đậu Hà Lan, alen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh; alen B qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây hạt xanh, nhăn thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Ở  cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 4 9

II. Lần lượt cho cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn là  1 9

III. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng trơn.

IV. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gen đồng hợp chiếm ti lệ  25 81

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4

1
19 tháng 2 2017

Chọn C

A vàng; a xanh; B trơn ; b nhăn.

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x F1 à F2

  I. Ở F2 cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ  4 9  à sai, vàng trơn dị hợp = 4/16

  II. Lần lượt cho cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn là 1 9 à đúng

A-B- ở F2 lai phân tích

A-B- x aabb à 100% vàng trơn à AABB x aabb

Mà xs AABB = 1/9

  III. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng trơn. à đúng

A-B- x A-B-

Các phép lai cho 100% vàng trơn

AABB x AABB

AABB x AaBb

AABB x AABb

AABB x AaBB

AaBB x AABb

  IV. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gen đồng hợp chiếm ti lệ 25 81 à đúng

A-B- x A-B-

(AB = 4/9; Ab = aB = 2/9; ab = 1/9)

à con đồng hợp = 25/81

30 tháng 10 2017

Đáp án B

Cây dị hợp hay cặp  gen  tự thụ phấn cho ra 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.

Aa Bb x AaBb => ( 3 A- : 1 aa) ( 3 B- : 1 bb) = 9 A-B - : 3 aaB- : 3 A-bb : 1 aabb = 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.

15 tháng 11 2019

Đáp án C

Phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe

= (Aa x aa)(Bb x Bb)(Cc x cc)(Dd x Dd)(Ee x Ee)

Aa x aa → Đời con cho ½ đồng hợp : ½ dị hợp

Bb x Bb → Đời con cho ½ đồng hợp : ½ dị hợp

Vậy tỉ lệ kiểu gen đồng hợp của phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe là: (1/2)5 = 1/32

Tỉ lệ kiểu gen dị hợp của phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe là: 1 - 1/32 = 31/32

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a  quy định hạt xanh; alen  B  quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Các gen này nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây xanh, nhăn thu được F1; tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Lấy ngẫu nhiên các cây hạt vàng, trơn F2 tự thụ phấn thu được F3 bao gồm:...
Đọc tiếp

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a  quy định hạt xanh; alen  B  quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Các gen này nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng: cây hạt vàng, trơn lai với cây xanh, nhăn thu được F1; tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Lấy ngẫu nhiên các cây hạt vàng, trơn F2 tự thụ phấn thu được F3 bao gồm: 25 cây hạt vàng, trơn : 5 cây hạt xanh, trơn : 5 cây hạt vàng, nhăn : 1 cây hạt xanh, nhăn. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Ở F2, cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 4/9.

II. Lần lượt cho các cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn 1/9.

III. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng, trơn.

IV. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 25/81.

A. 4                        

B. 2                       

C. 3                       

D. 1

1
16 tháng 8 2019

Chọn C.

Giải chi tiết:

P: AABB × aabb → F1:AaBb

F1 × F1: F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phát biểu:

I sai, tỷ lệ cây hạt vàng,trơn dị hợp chiếm 4/16 = 1/4.

II đúng, tỷ lệ vàng trơn ở F2: 9/16; tỷ lệ AABB là 1/16 → Lần lượt cho các cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn 1/9.

III đúng, các cây vàng trơn có kiểu gen: AABB; AABb, AaBB; AaBb.

Số phép lai cho 100% vàng trơn là: 5

IV đúng, các cây vàng trơn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ×(1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ (2A:1a)(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b).

→ Tỷ lệ đồng hợp là:  2 3 × 2 3 + 1 3 × 1 3 × 2 3 × 2 3 + 1 3 × 1 3 = 25 81

6 tháng 12 2019

Chọn A.

Phép lai 2 cơ thể dị hợp về 1 cặp gen : Aa × Aa → tạo ra đời con có tỷ lệ đồng hợp là 1 2 (AA, aa)

Đem lai hai cơ thể đều dị hợp về 3 cặp gen, xác suất thu được kiểu gen đồng hợp ở đời con là 1 2 3 = 1 8

29 tháng 3 2018

Giải thích:

- Theo bài ra ta có:

A-B- quy định quả đỏ;

A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định quả vàng.

- Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn (AaBb) thu được F1 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 vàng.

- Toàn bộ cây quả vàng F1 gồm có 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb, 1aabb. Các cây quả vàng F1 giao phấn ngẫu nhiên ta có sơ đồ lai:

(1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb, 1aabb) x (1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb, 1aabb)

Giao tử: 2Ab, 2aB, 3ab.

 

2Ab

2aB

3ab

2Ab

4AABB

4AaBb

6Aabb

2aB

4AaBb

4aaBB

6aaBb

3ab

6Aabb

6aaBb

9aabb

Cây quả vàng F2 gồm có:

4AAbb + 12Aabb + 4aaBB + 12aaBb + 9aabb = 41.

Cây quả vàng thuần chủng có:

4AAbb + 4aaBB + 9aabb =17.

→ Đáp án = 17/41.

Đáp án B.

5 tháng 12 2018

Chọn đáp án A

P: AaBb × AaBb

F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Nếu không có đột biến, cá thể đồng hợp về 2 cặp gen có kiểu gen:

1/16AABB + 1/16AAbb + 1/16aaBB + 1/16aabb = 4/16 = ¼

→ Đáp án A

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp, 2 cặp gen A, a và B,b cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng số 1, cặp D, d nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn thân cao giao phấn với...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp, 2 cặp gen A, a và B,b cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng số 1, cặp D, d nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn thân cao giao phấn với cây hạt xanh, vỏ trơn, thân cao (P), ở F1 thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, thân cao chiếm 33,75%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I.              F1 thu được tối đa 21 kiểu loại gen khác nhau.

II.            Ở F1, các cây hạt vàng, vỏ nhăn, thân cao có kiểu gen đồng hợp luôn chiếm tỷ lệ bằng 10%.

III.          Ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen trên chiếm tỷ lệ 12,5%.

IV. Cho các cây hạt vàng, vỏ trơn, thân cao dị hợp cả 3 gen ở F1 tự thụ phấn bắt buộc, thì tỷ cây hạt xanh, vỏ nhăn, thân thấp chiếm tỉ lệ 1,25%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp, 2 cặp gen A, a và B,b cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng số 1, cặp D, d nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn thân cao giao phấn với...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp, 2 cặp gen A, a và B,b cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng số 1, cặp D, d nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn thân cao giao phấn với cây hạt xanh, vỏ trơn, thân cao (P), ở F1 thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, thân cao chiếm 33,75%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I.                F1 thu được tối đa 21 kiểu loại gen khác nhau.

II.             Ở F1, các cây hạt vàng, vỏ nhăn, thân cao có kiểu gen đồng hợp luôn chiếm tỷ lệ bằng 10%.

III.          Ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen trên chiếm tỷ lệ 12,5%.

IV.          Cho các cây hạt vàng, vỏ trơn, thân cao dị hợp cả 3 gen ở F1 tự thụ phấn bắt buộc, thì tỷ cây hạt xanh, vỏ nhăn, thân thấp chiếm tỉ lệ 1,25%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1