K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 1 2021

a/ Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là

\(F_{A_1}=P-P_1=10-6=4\left(N\right)\)

b/ 1 nửa vật chìm trong nước thì số chỉ của lực kế là

\(P_2=\dfrac{1}{2}P=5\left(N\right)\)

c/ Khi nhúng chìm vật thì vật đó chiếm :\(V=\dfrac{F_{A_1}}{d_n}=\dfrac{4}{10000}\left(m^3\right)\)

Chất lỏng cần tìm có trọng lượng riêng là

\(d_1=\dfrac{F_{A_2}}{V}=\dfrac{3,2}{\dfrac{4}{10000}}=8000\) (N/m^3)

=> Chất lỏng này là dầu.

 

 

 

16 tháng 12 2020

a. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là

\(F_A=10-6=4\) (N)

b. Nếu thả 1 nửa vật chìm thì lực đẩy Ác-si-mét sẽ giảm đi 1 nửa

Số chỉ của lực kế khi đó là

\(F=10-2=8\) (N)

c. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật trong trường hợp này là

\(F_A'=10-6,8=3,2\) (N)

Ta có

\(\dfrac{F_A}{F_A'}=\dfrac{D_{nước}}{D_{cl}}=1,25\)

Mà \(D_{nước}=1000\Rightarrow D_{cl}=800\) 

Vậy chất lỏng đó có thể là dầu.

13 tháng 2 2022

a) Lực đẩy ASM do nước tác dụng có phương từ thẳng đứng , chiều từ trên xuống dưới , độ lớn là 6N

b) Lực đẩy ASM tác dụng lên vật là

\(F_A=P=10-6,8=3,2\left(N\right)\)

Khối lượng của vật là

\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{3,2}{10}=0,32\left(kg\right)\)

Thể tích k có nên k tính dc

7 tháng 12 2016

a) pA = 10-6 =4N

b) lực kế chỉ là: 10 -4/2 = 8N

c) trọng luong rieng cua chat long do la:

10000.6,3 /6 = 10500N/m3 ( nuoc biển)

7 tháng 12 2016

A,,FA=10-6=4N C,,FA=10-6,3=3,7N

B,,V=FA/d=4x10^-4( m^3) TLR chat long la d=FA/V=9250,

khi vật chìm một nửa thì Vc=V/2

FA1=V/2xd=2N

P1=10-2=8N

Dụng cụ:- Một lực kế có giới hạn đo 2 N;- Cân điện tử;- Quả nặng bằng nhựa 130 g;- Bình tràn; ống đong; giá thí nghiệm.Tiến hành thí nghiệm:- Treo quả nặng vào lực kế được móc trên giá thí nghiệm. Số chỉ của lực kế là P.- Nhúng quả nặng vào bình tràn đựng đầy nước (Hình 17.4).- Khi nước từ bình tràn chảy ra ống đong đạt giá trị 20 cm3, đọc giá trị F1 trên lực kế.- Ghi giá trị lực đẩy...
Đọc tiếp

Dụng cụ:

- Một lực kế có giới hạn đo 2 N;

- Cân điện tử;

- Quả nặng bằng nhựa 130 g;

- Bình tràn; ống đong; giá thí nghiệm.

Tiến hành thí nghiệm:

- Treo quả nặng vào lực kế được móc trên giá thí nghiệm. Số chỉ của lực kế là P.

- Nhúng quả nặng vào bình tràn đựng đầy nước (Hình 17.4).

- Khi nước từ bình tràn chảy ra ống đong đạt giá trị 20 cm3, đọc giá trị F1 trên lực kế.

- Ghi giá trị lực đẩy Archimedes có độ lớn P – F1 vào vở theo mẫu Bảng 17.1.

- Dùng cân điện tử đo khối lượng nước từ bình tràn chảy ra ống đong và tính trọng lượng của lượng nước đó, ghi vào vở theo mẫu Bảng 17.1.

- Tiếp tục nhúng quả nặng chìm xuống khi nước trong bình tràn chảy ra lần lượt là 40 cm3, 60 cm3, 80 cm3, xác định độ lớn lực đẩy Archimedes và trọng lượng của lượng nước tràn ra tương ứng. Ghi vào vở theo mẫu Bảng 17.1.

- Thay nước bằng nước muối đặc và lặp lại thí nghiệm.

- So sánh trọng lượng của lượng chất lỏng tràn ra với lực đẩy Archimedes tương ứng.

Từ bảng số liệu ta có thể rút ra được kết luận gì về độ lớn lực đẩy Archimedes.

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Độ lớn lực đẩy Archimedes tỉ lệ với trọng lượng của chất lỏng tràn ra.