Ngâm một lá kẽm có khối lượng 25 gam trong 300 ml dung dịch CuCl2 20% có khối lượng riêng là 1,2 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch , rủa nhẹ, làm khô thì cân nặng 18 gam. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng. ( mọi người xem thử đề có sai không ạ. Nếu đúng mong mọi người giải chi tiết giúp em )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
____x_______x________x_____x (mol)
b, Ta có: m lá sắt tăng = mCu - mFe
⇒ 2,58 - 2,5 = 64x - 56x
⇒ x = 0,01 (mol)
Ta có: mCuSO4 = 25.1,12 = 28 (g) \(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{28.15\%}{160}=0,02625\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{CuSO_4\left(pư\right)}=n_{Cu}=0,01\left(mol\right)\)
Có: m dd sau pư = 2,5 + 28 - 2,58 = 27,92 (g)
Dung dịch sau pư gồm: FeSO4: 0,01 (mol) và CuSO4: 0,01625 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,01.152}{27,92}.100\%\approx5,44\%\\C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,01625.160}{27,92}.100\%\approx9,31\%\end{matrix}\right.\)
mddCuSO4 = 25.1,12 = 28g
⇒mCuSO4 = 4,2g
⇒nCuSO4 = 0,02625mol
Fe + CuSO4→→ FeSO4 + Cu
x →→ x-----------------x---------x
mtăng = 64x-56x = 0,08g
⇒ x=0,01mol
nFe(bđ)= 5/112 mol ⇒⇒ Fe dư, CuSO4 dư ( vì phản ứng ko hoàn toàn)
⇒⇒trong dd sau pứ có FeSO4=0,01mo; CuSO4=0,01625mol
mdd = mCuSO4 + mFepư - mCu = mddCuSO4 - mgiảm =28 - 0,08 = 27,92g
⇒ C% FeSO4 = 0,01(56 + 96).100/ 27,92 = 5,44%
C% CuSO4 = 0,01625.(64 + 96).100/27,92 = 9,31%
* Nhận xét: “sau một thời gian phản ứng”, suy ra CuSO4 có thể vẫn còn dư. Gọi số mol Fe phản ứng là x mol.
a) Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
P/ư: x x x x mol
Khối lượng lá sắt tăng = 2,58 - 2,5 = 0,08 gam. Ta có phương trình:
64x - 56x = 0,08
x = 0,01 mol
b) Sô mol CuS04 ban đầu = 0,02625 mol
Trong dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là FeSO4 0,01 mol và CuSO4 dư 0,01625 mol.
Khối lượng dung dịch:
mdd = + mFe(p.ư) – mCu = 25.1,12 + 0,01.56 - 0,01.64 = 27,91 g
C%, CuS04 = .100% ≈ 9,32%
C%, FeSO4 = .100% ≈ 5,45%
\(m_{ddCuSO_4}\) = 25.1,12 = 28g\(\Rightarrow m_{CuSO_4}\) = 4,2g\(\Rightarrow n_{CuSO_4}\) = 0,02625mol
Fe + CuSO4\(\rightarrow\) FeSO4 + Cu
x \(\rightarrow\) x-----------------x---------x
\(m_{tăng}\) = 64x-56x = 0,08g \(\Rightarrow\) x=0,01mol
\(n_{Fe\left(bđ\right)}\) = 5/112 mol \(\Rightarrow\) Fe dư, CuSO4 dư ( vì phản ứng ko hoàn toàn)
\(\Rightarrow\)trong dd sau pứ có \(FeSO_4=0,01mol\); \(CuSO_4=0,01625mol\)
mdd = mCuSO4 + mFepư - mCu = mddCuSO4 - \(m_{giảm}\) =28 - 0,08 = 27,92g
\(\Rightarrow\) C% FeSO4 = 0,01(56 + 96).100/ 27,92 = 5,44%
C% CuSO4 = 0,01625.(64 + 96).100/27,92 = 9,31%
Khối lượng dung dịch CuSO 4 : m dd CuSO 4 = 1,12 x 50 = 56 (gam).
CuSO 4 + Fe → FeSO 4 + Cu
64x — 56x = 5,16 - 5 = 0,16 (gam) => x = 0,02 mol.
m CuSO 4 tham gia phản ứng = 0,02 x 160 = 3,2 (gam);
100 gam dung dịch CuSO 4 có 15 gam CuSO 4 nguyên chất.
56 gam dung dịch CuSO 4 có X gam CuSO 4 nguyên chất.
x = 56 x 15/100 = 8,4g; m CuSO 4 còn lại = 8,4 - 3,2 = 5,2g
m FeSO 4 = 0,02 x 152 = 3,04g
m dd sau p / u = 56 - 0,16 = 55,84g
C % CuSO 4 = 5,2/55,84 x 100% = 9,31%
C % FeSO 4 = 3,04/55,84 x 100% = 5,44%
Bạn xem câu trả lời của mình nha :
a) Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
P/ư: x x x x mol
Khối lượng lá sắt tăng = 2,58 - 2,5 = 0,08 gam. Ta có phương trình:
64x - 56x = 0,08
x = 0,01 mol
b) Sô mol CuS04 ban đầu = 0,02625 mol
Trong dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là FeSO4 0,01 mol và CuSO4 dư 0,01625 mol.
Khối lượng dung dịch:
mdd = + mFe(p.ư) – mCu = 25.1,12 + 0,01.56 - 0,01.64 = 27,91 g
C%, CuS04 = .100% ≈ 9,32%
C%, FeSO4 = .100% ≈ 5,45%
* Nhận xét: “sau một thời gian phản ứng”, suy ra CuSO4 có thể vẫn còn dư. Gọi số mol Fe phản ứng là x mol.
a) Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
P/ư: x x x x mol
Khối lượng lá sắt tăng = 2,58 - 2,5 = 0,08 gam. Ta có phương trình:
64x - 56x = 0,08
x = 0,01 mol
b) Sô mol CuS04 ban đầu = 0,02625 mol
Trong dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là FeSO4 0,01 mol và CuSO4 dư 0,01625 mol.
Khối lượng dung dịch:
mdd = + mFe(p.ư) – mCu = 25.1,12 + 0,01.56 - 0,01.64 = 27,91 g
C%, CuS04 = .100% ≈ 9,32%
C%, FeSO4 = .100% ≈ 5,45%
* Nhận xét: “sau một thời gian phản ứng”, suy ra CuSO4 có thể vẫn còn dư.
Gọi số mol Fe phản ứng là x mol.
a) Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
1 mol Fe phản ứng thì khối lượng sắt tăng: 64-56 = 8 gam
x mol Fe → 2,58 -2,5 = 0,08 gam
⇒ x = 0,01 mol
b) Số mol CuSO4 ban đầu
Trong dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là FeSO4 0,01 mol và CuSO4 dư 0,01625 mol.
Khối lượng dung dịch:
vậy
m dd s a u = m d d t r u o c + m F e ( p u ) − m C u ( s p ) m d d s a u = 28 + 0,0075.56 − 0,0075.64 = 27,94 g a m ⇒ C % ( F e S O 4 ) = 0,0075.152 27,94 .100 = 4,08 % ⇒ C % ( C u S O 4 ) = 0,01875.160 27,94 .100 = 10,74 %
⇒ Chọn A.
\(m_{ddCuCl_2}=1,2.300=360\left(g\right)\)
=> \(m_{CuCl_2}=\dfrac{360.20}{100}=72\left(g\right)\)
=> \(n_{CuCl_2}=\dfrac{72}{135}=\dfrac{8}{15}\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + CuCl2 --> ZnCl2 + Cu
_____a----->a--------->a-------->a
=> 25 - 65a + 64a = 18
=> a = 7 (sai đề)
cảm ơn ạ