Bài 16: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Na vào bình kính chứa khí clo dư, sau khi đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì người ta nhận thấy thể tích bình giảm 4,48 lít ở đktc đồng thời thu được 22,1 gam muối. Tính %(m) các chất trong hỗn hợp đầu.
thể tích bình giảm 4,48 lít ở đktc là V khí Cl2 đã phản ứng
Giúp em với mọi người ơi :((
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
-Hiện tượng:Na phản ứng với H2O, nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước. Mẫu Na tan dần cho đến hết, có khí H2 bay ra, phản ứng toả nhiều nhiệt
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Mol: 0,3 0,15
- Hiện tượng: Fe bị tan dần, đồng thời có bọt khí không màu thoát ra
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,2 0,2
b,\(m_{hhA}=0,3.23+0,2.56=18,1\left(g\right)\)
\(\%m_{Na}=\dfrac{0,3.23.100\%}{18,1}=38,12\%;\%m_{Fe}=100-38,12=61,88\%\)
a)
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
Natri tan dần, lăn tròn trên mặt nước, có khí không màu không mùi thoát ra. Chất rắn không tan B là Fe
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Sắt tan dần, có bọt khí không màu không mùi bay lên
b)
Thí nghiệm 1, $n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$n_{Na} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)$
Thí nghiệm 2, $n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$n_{Fe} = n_{H_2} = 0,2(mol)$
Suy ra :
$\%m_{Na} = \dfrac{0,3.23}{0,3.23 + 0,2.56}.100\% = 38,12\%$
$\%m_{Fe} = 100\% - 38,12\% = 61,88\%$
C2H2 + H2 C2H4
C2H2 + H2 C2H6
Khi cho hỗn hợp B qua dd nước Br2 chỉ có C2H4 và C2H2 phản ứng C2H2 +2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
=> khối lượng bình Br2 tăng chính bằng khối lượng của C2H2 và C2H4
mC2H2 + mC2H4 = 4,1 (g)
Hỗn hợp khí D đi ra là CH4, C2H6 và H2
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
C2H6 + O2 → t ∘ 2CO2 + 3H2O
2H2 + O2 → t ∘ 2H2O
Bảo toàn nguyên tố O cho quá trình đốt cháy hh D ta có:
2nCO2 = 2nO2 – nH2O => nCO2 = ( 0,425. 2– 0,45)/2 = 0,2 (mol)
Bảo toàn khối lượng : mhh D = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.44 + 0,45.18 – 0,425.32 = 3,3 (g)
Bảo toàn khối lương: mA = (mC2H2 + mC2H4) + mhh D = 4,1 + 3,3 = 7,4 (g)
Đáp án D
• hhX gồm nCnH2n + 2 = 1,68 : 22,4 = 0,075 mol;
Đốt cháy 0,075 mol CnH2n + 2; 0,05 mol CmH2m+2–2a → 0,225 mol CO2
Số C trung bình = 0,225 : 0,125 ≈ 1,8 → Ankan là CH4.
Ta có: nCO2 = 0,075 + 0,05m = 0,225 → m = 3
Nhận thấy nBr2 pứ = 2nCmH2m+2–2a ⇒ CxHy còn lại có a = 2 Û CmH2m–2
Û C3H4
Đáp án : C
n O 2 = 0 , 66 m o l ; n C O 2 = 0 , 57 m o l
Bảo toàn khối lượng :
m X + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O
=> n H 2 O = 0,44 mol
Bảo toàn O : 2nCOO = 2nCO2 + nH2O – 2nO2
=> nCOO = nancol = 0,13 mol
Xét ancol duy nhất có dạng ROH
=> n H 2 = 1 2 n a n c o l = 0,065 mol
=> mNa tăng = mancol – m H 2 = 5,85g
=> mancol = 5,98g
=>Mancol = 46g
=> ancol là C2H5OH
Vì các muối trong Y phản ứng vôi tôi xút thu được 1 khí duy nhất
=> gốc hidrocacbon của axit có số C bằng nhau và cùng số liên kết pi
=> X có RHCOOH và R(COOH)n phản ứng tạo RH
=> nRH = nX = 0,09 mol
Do nX < nCOO < 2nX
=> X có axit 2 chức
=> n R H C O O C 2 H 5 = 0,05 ; n R ( C O O C 2 H 5 ) 2 = 0,04 mol
=> 11,88g = 0,05.(R + 74) + 0,04.(R + 146)
=> R = 26 (C2H2)
=> este đơn chức là : C2H3COOC2H5 hay C5H8O2