Hãy tính V (ở đktc) của:
a. 0,5 mol khí SO2
b. 3 mol khí Cl2
c. 0,2 khí N2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mMg = 0,5.24 = 12 gam
VSO2 = n.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít
nN2 = \(\dfrac{16,8}{22,4}\)= 0,75 mol , nO2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}\)= 0,25 mol
=> m(N2 + O2 ) = 0,75.28 + 0,25.32 = 29 gam
\(m_{Al_2O_3}=n.M=0,5.102=51\left(g\right)\\ m_{Fe_2O_3}=n.M=0,2.160=32\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{hh}=51+32=83\left(g\right)\)
\(n_{hh}=0,2.0,5=0,7\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{hh}=n.22,4=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\)
mAl2O3=0,5.(27.2+16.3)=51g
mFe2O3=0,2.(56.2+16.3)=32g
Vco2=0,2.22,4=4,48g
Vn2=0,5.22,4=11,2g
a) \(V_{CO_2}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\)
b) \(n_{Cl_2}=\dfrac{71}{71}=1\left(mol\right)=>V_{Cl_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
c) \(n_{H_2O}=\dfrac{36}{18}=2\left(mol\right)=>V_{H_2O}=2.22,4=44,8\left(l\right)\)
d) \(n_{Cl_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
1.
\(a.\)
\(V_{hh}=\left(0.1+0.2+0.02+0.03\right)\cdot24=8.4\left(l\right)\)
\(b.\)
\(V_{hh}=\left(0.04+0.015+0.06+0.08\right)\cdot24=4.68\left(l\right)\)
\(2.\)
\(a.\)
\(V_{H_2}=0.5\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
\(V_{O_2}=0.8\cdot22.4=17.92\left(l\right)\)
\(b.\)
\(V_{CO_2}=2\cdot22.4=44.8\left(l\right)\)
\(V_{CH_4}=3\cdot22.4=67.2\left(l\right)\)
\(c.\)
\(V_{N_2}=0.9\cdot22.4=20.16\left(l\right)\)
\(V_{H_2}=1.5\cdot22.4=33.6\left(l\right)\)
a. Thể tích của hỗn hợp khí A là :
\(V_A\) = (0,2 + 0,5 + 0,35) . 22,4
= 23,52 lít
b. \(m_{SO_2}\) = 0,2.64 = 13g
\(m_{CO}\) = 28.0,5 = 14g
\(m_{N_2}\) = 28.0,35 = 9,8g
\(\Rightarrow\) Khối lượng hỗn hợp khí A là :
\(m_A\) = 13 + 14 + 9,8 = 36,8g
\(a.V_{NH_3}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\\ b.n_{N_2}=\dfrac{140}{28}=5\left(mol\right)\\ V_{N_2}=112\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{96}{32}=3\left(mol\right)\\ V_{O_2}=22,4.3=67,2\left(l\right)\)
\(c.n_{hh}=0,5+0,2=0,7\left(mol\right)\\ V_{hh}=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\\ d.m_{NH_3}=4,25\left(g\right)\\ n_{CO}=\dfrac{28}{22,4}=1,25\left(mol\right)\\ m_{CO}=1,25.28=35\left(g\right)\\ m_{hh}=4,25+35=39,25\left(g\right)\)
a. Thể tích của 0,8 mol khí NH3 (đktc)
=>VNH3=0,8.22,4=17,92l
b. Thể tích ở đktc của 140 g khí Nitơ ; 96g khí Oxi
nN2=140\14.2=5 mol
nO2=96\32=3 mol
=>Vhh=(5+3).22,4=179,2l
c. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Cl2 và 0,2 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
=>Vhh=(0,5+0,2).22,4=15,68l
d. Khối lượng của hỗn hợp 0,25 mol khí NH3 , 28lit khí CO.
n CO=28\22,4=1,25 mol
=>mhh=0,25.17+1,25.28=39,25g
a)
\(n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
b)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cl_2}=n.M=0,06.71=4,26\left(mol\right)\\ n_{Na_2CO_3}=n.M=0,5.106=53\left(g\right)\)
c)
\(V_{N_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
bạn giải cho mình thêm dc ko ạ
Hãy tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,44 lit khí B. Biết rằng: - Khí Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. - Khí B có tỉ khối so với hidro bằng 8. Thành phần % theo khối lượng của khí B là 75%C và 25% H.
\(a_1,m_{CaCO_3}=0,25.100=25(g)\\ a_2,m_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}.64=9,6(g)\\ a_3,m_{H_2SO_4}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}.98=147(g)\)
Bài 1:
a) tìm khối lượng mol của các khí có tỉ khối đối với không khí là : +1,172 .29=34
;+ 2,207 .29=64
+0,5862.29=17
b) tìm khối lượng mol của những chất khí có tỉ khối đối với hidro là: +8,5.2=17
+17 .2=34
+22.2=44
Bài 2 :
Tính thể tích ở ĐKTC của:
a) 2 mol khí C2H6
V C2H6=2.22,4=44,8(l)
b) 13 gam khí C2H2
n C2H2=13/26=0,5(mol)
V C2H2=0,5.22,4=11,2(l)
c) 8 gam khí SO2
n SO2=8/64=0,125(mol)
V SO2=0,125.22,4=2,8(l)
d) 0,2 mol khí cacbonic và 0,3 mol khí CO
V hỗn hợp = (0,2+0,3).22,4=11,2(l)
a) VSO2 = 0,5.22,4 = 11,2(l)
b) VCl2 = 3.22,4 = 67,2(l)
c) VN2 = 0,2.22,4 = 4,48(l)