Lớp vỏ Trái đất tồn tại ở trạng thái nào sau đây?
A. Rắn B. Lỏng. C. Quánh dẻo. D. Khí.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham Khảo !
1)
a) Trái Đất cấu tạo gồm 3 lớp:
+ Lớp vỏ Trái Đất: độ dày từ 5 km đến 70 km.
+ Lớp trung gian: độ dày gần 3000 km.
+ Lõi Trái Đất: độ dày trên 3000 km.
b) + Lớp vỏ Trái Đất: trạng thái rắn chắc.
+ Lớp trung gian: trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng.
+ Lớp lõi Trái Đất: trạng thái lỏng ở ngoài, rắn ở trong.
Vỏ trái đất có vai trò quan trọng nhất vì là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên như không khí, nước, sinh vật… và là nơi sinh sống của con người
2)
Nếu hai địa mảng tách xa nhau ở chỗ tiếp xúc sẽ hình thành dãy núi ngầm dưới đại dương. Nếu hai địa mảng xô vào nhau, ở chỗ tiếp xúc của chúng sẽ hình thành núi.
Tham khảo :
1/ Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp. Đó là các lớp: Lớp vỏ (5-70 km); Lớp trung gia (2900km); Lớp lõi (3500km)
Trạng thái của từng lớp:
Lớp vỏ: rắn chắcLớp trung gian: quánh, dẻoLớp lõi: lỏngLớp vỏ có vai trò quan trọng nhất vì nó là nơi tồn tại các thành phần khác của Trái Đất như không khí, nước, sinh vật... và cả xã hội loài người.
2/ Do Trái Đất cấu tạo từ các mảng gần kề nhau (lớp đất đá mềm) dưới áp luc của khí quyển tác dụng nên nó tạo nên hình dạng hoàn chỉnh là hình cầu
Do ảnh hưởng của vận tốc tự quay của Trái Đất ở xích đạo có đường kính lớn hơn so với đường kính đi qua hai cực làm Trái Đất phình ra ở Xích đạo. Hay nói cách khác, hình dạng của Trái Đất rất gần với hình phỏng cầu là hình cầu bị nén dọc theo hướng từ địa cực tới chỗ phình ra ở Xích đạo .
Câu 1: Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tai ở trạng thái nào?
A. Lỏng và khí. B. Rắn và lỏng.
C. Rắn và khí. D. Rắn, lỏng và khí.
Câu 2: Ở điều kiện thường, dãy phi kim nào ở thể khí?
A. S, P, Cl2. B. C, S, Br2. C. Cl2, H2, O2. D. Br2, C, O2.
Câu 3: Nhóm phi kim nào tác dụng với oxi?
A. S, C. B. S, Cl2. C. C, Br2. D. C, Cl2.
Câu 4: Clo tác dụng với chất nào sau đây:
A. NaOH. B. HCl. C. NaCl. D. SO2.
Câu 5: Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau?
A. HCl và KHCO3. B. Na2CO3 và K2CO3.
C. K2CO3 và NaCl. D. CaCO3 và NaHCO3.
Câu 6: Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là
A. O, F, N, P. B. F, O, N, P. C. O, N, P, F. D. P, N, O, F.
Câu 7: Khí cacbon đioxit không phản ứng được với chất nào?
A. KOH. B. CaO. C. H2SO4. D. Ba(OH)2.
Câu 8: Cacbon oxit khử được dãy oxit nào sau đây?
A. CuO, Na2O, FeO. B. PbO, CuO, FeO.
C. CaO, FeO, PbO. D. FeO, Na2O, BaO.
Câu 9: Cho sơ đồ: S → A → B → H2SO4. Chất A và B lần lượt là
A. SO ,SO2. B. SO2, SO3. C. SO3, H2SO3. D. SO2, H2SO3.
Câu 10: Dãy các chất nào sau đây là muối axit?
A. KHCO3, CaCO3, Na2CO3. B. Ba(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2.
C. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, BaCO3. D. Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, CaCO3
Câu 11: Muối cacbonat nào sau đây không phải là muối axit?
A. Na2CO3. B. Ca(HCO3)2. C. KHCO3. D. NaHCO3
Câu 12: Cặp chất nào sau đây không tác dụng được với nhau?
A. H2SO4 và KHCO3. B. K2CO3 và NaCl.
C. Na2CO3 và CaCl2. D. MgCO3 và HCl.
Câu 13: Cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính phi kim tăng dần?
A. O, N, C, F. B. C, N, O, F. C. N, C, F, O. D. F, O, N, C.
Câu 14: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của
A. điện tích hạt nhân nguyên tử. B. nguyên tử khối.
C. số nơtron. D. khối lượng nguyên tử.
.Câu 15: Trong một chu kì đi từ trái sang phải tính chất của các nguyên tố biến đổi:
A. tính kim loại và tính phi kim đều giảm dần.
B. tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần.
C. tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần.
Câu 16: Trong một nhóm đi từ trên xuống dưới tính chất của các nguyên tố biến đổi:
A. tính kim loại và tính phi kim đều giảm dần.
B. tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần.
C. tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần.
Câu 17: Khí cacbon đioxit phản ứng được với chất nào?
A. KOH. B. CaCO3. C. H2SO4. D. BaSO4.
Trạng thái vật chất từ quánh dẻo đến lỏng là đặc điểm của lớp trung gian.
Đáp án: B
A
A