ở cà chua gen quy định tính trạng chiều cao của cây nằm trên nst thường thân cao là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp.Hãy viết sơ đồ lai giữa cây thân thấp với cây thân thấp và cây thân cao với cây thân cao
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
- Quy ước: A – cao: a – thấp; B – đỏ: b – trắng.
- P: A-,B- × A-,bb → F1: 5% aa,bb
→ P: Aa,Bb × Aa,bb.
→ GP: AB = ab = k. Ab = ab = 1/2.
Ab = aB = 0,5 – k.
→ F1: ab/ab = k × 1/2 = 0,05 → k = 0,1.
→ A-B- = AB(Ab + aB) + aB × Ab = 0,1(1/2 + 1/2) + 0,4 × 1/2 = 0,3.
Đáp án C
- Quy ước: A – cao: a – thấp; B – đỏ: b – trắng.
- P: A-,B- × A-,bb → F1: 5% aa,bb
→ P: Aa,Bb × Aa,bb.
→ GP: AB = ab = k. Ab = ab = 1/2.
Ab = aB = 0,5 – k.
→ F1: ab/ab = k × 1/2 = 0,05 → k = 0,1.
→ A-B- = AB(Ab + aB) + aB × Ab = 0,1(1/2 + 1/2) + 0,4 × 1/2 = 0,3.
Đáp án D
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp
B quy định quả tròn >> b quy định quả bầu dục
2 gen cùng nằm trên 1 cặp NST
P A-B- × aabb → F1: 4A-B- : 4aabb : lA-bb : l aaB- (vì đời con xuất hiện aa, bb →P (A- B-) phải dị hợp)
→ P.(Aa, Bb) × (aa, bb) → F1: 0,4 aabb = 0,4 (a,b)/P × l(a, b)/P
Mà P(Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,4 > 25% là giao tử liên kết.
F1: 3 cà chua thân cao: 1 cà chua thân thấp
=> Cà chua thân cao A>> cà chua thân thấp a
F1 có 4 tổ hợp =2 giao tử x 2 giao tử
=> P dị hợp về cả 2 cây đem lai.
=> P: Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
b) P: Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
G(P): (1/2A:1/2a)___(1/2A:1/2a)
F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/4 Thân cao: 1/4 thân thấp)
Trong số các cây thân cao, số cây dị hợp có số lượng:
2/4 x 200= 100(cây)
Biện luận: cà chua thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp nên ta có thể qui ước các kiểu gen của P .
Qui ước gen:
- Gọi gen A qui định tính trạng thân cao.
- Gọi gen a qui định tính trạng thân thấp.
- Vậy các kiểu gen mà P có thể có là
+ Thân cao ( AA ; Aa )
+ Thân thấp ( aa)
a) Vì thân cao có 2 kiểu gen ( AA và Aa ) nên có các trường hợp sau:
TH1:
P : thân cao (AA) x thân thấp (aa)
Gp : A a
F1 : thân cao (Aa)
TH2:
P : thân cao( Aa) x thân thấp (aa)
Gp : A;a a
F1 : 1 thân cao (Aa)
1 thân thấp (aa)
b) Sơ đồ lai:
P : thân thấp (aa) x thân thấp(aa)
Gp : a a
F1 : thân thấp (aa)
c) Vì thân cao 2 kiểu gen (AA; Aa) nên phép lai có các trường hợp sau:
TH1:
P : thân cao (AA) x Thân cao (AA)
Gp : A A
F1 : Thân cao (AA)
TH2:
P : thân cao (AA) x thân cao ( Aa)
Gp : A A;a
F1 : 1 thân cao (AA)
1 thân cao (Aa)
TH3:
P: thân cao (Aa) x thân cao (Aa)
Gp : A;a A;a
F1 : 1 thân cao (AA)
2 thân cáo (Aa)
1 thân thấp (aa)
Chúc bạn học tốt !!!
A: thân cao, a: thân thấp
P : thấp x thấp
aa x aa
G a a
F1: aa ( 100% thấp)
Thân cao x thân cao
P1 : AA x AA
G A A
F1: AA (100% cao)
P2 : AA x Aa
G A A,a
F1: 1AA :1Aa
KH : 100% cao
P3 : Aa x Aa
G A, a A,a
F1: 1AA : 2Aa: 1aa
KH : 3 cao : 1 thấp