Cho
Chữ số tận cùng của là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lê Thị Như Ý09/12/2014 lúc 21:06 Trả lời 5 Đánh dấu
1, Chữ số tận cùng của 22009 là ?
2, Chữ số tận cùng của 71993 là ?
3, Chữ số tận cùng của 21 + 22 + ... + 2100 là ?
4, Chữ số tận cùng của 20092008 là ?
5, Chữ số tận cùng của 171000 là?
6, Chữ số tận cùng của 2.4.6. ... .48 - 1.3.5. ... .49 là ?
cái này minh chỉ giải dc câu 1 thôi nhé.
bấm máy tính CASIO FX-570 ES/VN PLUS.
quy trình ấn phím:
SHIFT -> LOG(dưới nút ON) -> 2 -> X^*(bên cạnh dấu căn) -> ALPHA -> X -> bấm phím xuống -> 1 -> bấm phím lên -> 20.
bấm dấu bằng.
ta có kết quả là 2097150.
vậy số tận cùng là 0.
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0. Đúng | ||
Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 5. Đúng | ||
Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2. Đúng | ||
Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 0. Đúng | ||
Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0. Đúng |
Các câu dưới đây đúng hay sai? Đúng Sai
Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 2. => Sai (vì số có tận cùng là 4,6,8,0 cũng chia hết cho 2)
Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 5. => Sai (tận cùng bằng 0 cũng chia hết cho 5)
Số có chữ số tận cùng là 2 thì chia hết cho 2. => Đúng
Số có chữ số tận cùng là 5 thì chia hết cho 5. => Đúng
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0. => Đúng
\(4^{457}\)= \({4}^{2.228+1}\) = 4^2*228 * 4 = ( 4^2 )^228 * 4 = ( ...6 )^228 * 4 = (...6) * 4 = ( ...4 )
Vậy chữ số tận cùng của 4^457 là 4
a, A = B - C
B = \(\overline{..b}\)
C = \(\overline{...c}\)
\(\overline{..b}\) - \(\overline{..c}\) = \(\overline{..d}\)
A = \(\overline{..d}\)
b, A = B + C
B = \(\overline{..b}\)
C = \(\overline{..c}\)
\(\overline{..b}+\overline{..c}=\overline{..d}\)
A = \(\overline{...d}\)
Để tìm chữ số tận cùng của một biểu thức số học, ta có thể áp dụng một số nguyên tắc đơn giản như sau:
-
Với phép cộng và phép trừ:
- Chữ số tận cùng của tổng (hoặc hiệu) của các số được tính toán bằng cách lấy tổng (hoặc hiệu) của các chữ số tận cùng tương ứng.
- Ví dụ: 34 + 56 = 90, chữ số tận cùng của 34 là 4 và chữ số tận cùng của 56 là 6, nên chữ số tận cùng của 90 là 4 + 6 = 10, và chữ số tận cùng của 10 là 0.
-
Với phép nhân:
- Chữ số tận cùng của tích của các số được tính toán bằng cách lấy tích của các chữ số tận cùng tương ứng.
- Ví dụ: 23 x 45 = 1035, chữ số tận cùng của 23 là 3 và chữ số tận cùng của 45 là 5, nên chữ số tận cùng của 1035 là 3 x 5 = 15, và chữ số tận cùng của 15 là 5.
-
Với phép luỹ thừa:
- Chữ số tận cùng của một số được tính bằng cách lấy chữ số tận cùng của cơ số và nhân nó với chữ số tận cùng của số mũ. Sau đó, lặp lại quá trình này cho tất cả các bước còn lại của số mũ.
- Ví dụ: 7^4 = 2401, chữ số tận cùng của 7 là 7 và chữ số tận cùng của 4 là 4, nên chữ số tận cùng của 2401 là 7^4 = 2401 = 1, và chữ số tận cùng của 1 là 1.
Lưu ý rằng quy tắc này chỉ áp dụng cho tính toán chữ số tận cùng và không liên quan đến giá trị thực tế của biểu thức. Nếu bạn cần tính toán kết quả chính xác của biểu thức, bạn phải xem xét toàn bộ các chữ số và phép tính trong biểu thức đó.
6 đó pn
ta xem chữ số tận cùng
Lấy 1.2.3-=6
4.5.6=0
6+0=6
chú ý lấy chử số tận cùng thôi nka pn