Có 5 dung dịch gồm: Na2CO3, BaCl2, NaHSO4, Mg(HCO3)2 và K3PO4 được đựng trong 5 lọ riêng biệt (mỗi lọ chỉ chứa 1 dung dịch) được đánh số từ 1 đến 5 không theo thứ tự trên. Xác định các chất trong mỗi lọ và viết PTHH xảy ra (nếu có). Biết rằng:- Dung dịch trong lọ 1 tạo kết tủa trắng với dung dịch trong lọ 3, 4.- Dung dịch trong lọ 2 tạo khí không màu, không mùi với dung dịch trong các lọ 1, 3.- Dung dịch trong lọ 3 tạo kết tủa trắng với dung dịch trong lọ 1, 5.- Dung dịch trong lọ 4 tạo kết tủa với dung dịch trong lọ 1, 5.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lọ 1: NaOH
Lọ 2: Na2CO3
Lọ 3: Na2SO4
Lọ 4: NaHCO3
Lọ 5: BaCl2
Lọ 6: HCl
PTHH
\(BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+2NaCl\)
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
\(2HCl+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(HCl+NaHCO_3\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
- Lấy một phần mỗi dung dịch vào từng ống nghiệm, rồi nhỏ dung dịch HCl vào. Ở ống nghiệm có khí thoát ra là ống đựng dung dịch N a 2 C O 3 .
- Phân biệt dung dịch H 3 P O 4 , B a C l 2 , ( N H 4 ) 2 S O 4 bằng cách cho N a 2 C O 3 tác dụng với từng dung dịch: dung dịch nào khi phản ứng cho khí thoát ra là H3PO4, dung dịch nào khi phản ứng có kết tủa trắng xuất hiện là B a C l 2 , dung dịch nào khi phản ứng không có hiện tượng gì là ( N H 4 ) 2 S O 4 :
Có 5 lọ: Na2SO4, (CH3COO)2Ba, Al2(SO4)3, NaOH và Ba(OH)2
Rót từ từ các chất từ lọ này vào lọ khác ta có bảng sau:
Dấu ‘ – ‘ thể hiện không có phản ứng xảy ra.
Từ giả thiết bài toán:
- Rót dung dịch từ lọ (4) vào lọ (3) hoặc (5) đều tạo kết tủa => lọ (4) có thể là Na2SO4 hoặc (CH3COO)2Ba vì từ bảng ta thấy 2 chất này cùng tạo 2 kết tủa với các chất khác.
- Rót từ từ đến dư dd trong lọ (2) vào lọ (1) thì có kết tủa sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch trong suốt => lọ (2) là NaOH; lọ (1) là Al2(SO4)3
- Rót từ từ đến dư dd lọ (5) vào lọ (1) thì có kết tủa sau đó kết tủa tan một phần => lọ (5) là Ba(OH)2 và lọ (1) là Al2(SO4)3.
- Từ lọ (5) là Ba(OH)2 => lọ (4) là Na2SO4 => lọ (3) là (CH3COO)2Ba
Kết luận: Vậy thứ tự các lọ là:
(1) Al2(SO4)3
(2) NaOH
(3) (CH3COO)2Ba
(4) Na2SO4
(5) Ba(OH)2
Các phản ứng hóa học xảy ra:
Na2SO4 + (CH3COO)2Ba → BaSO4↓ + 2CH3COONa
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH
6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
NaOH dư + Al(OH)3↓ → NaAlO2 + 2H2O
Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3BaSO4↓ (không tan khi cho Ba(OH)2 dư)
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3↓ → Ba(AlO2)2 + 4H2O
- Trích các mẫu thử
- Nhận ra dung dịch Na2CO3 : Quỳ tím chuyển màu xanh ( muối tạo ra bởi axit yếu và ba-zơ mạnh , bị thủy phân trong dung dịch nước tạo ra môi trường kiềm , do đó làm quỳ tím hóa xanh )
- Dùng dung dịch Na2CO3 nhận ra dung dịch CH3COOH : có khí bay lên : 2CH3COOH + Na2CO3 ( ightarrow) 2CH3COONa + H2O + CO2(uparrow)
- Nhận ra dung dịch MgSO4 bằng dung dịch Na2CO3 : có kết tủa : MgSO4 + Na2CO3 ( ightarrow) MgCO3(downarrow) + Na2SO4
- Hai chất còn lại , chất nào tan trong dung dịch CH3COOH là C2H5OH , chất nào không tan ( phân lớp ) là C6H6
C2H5OH + CH3COOH ( ightarrow) H2O + CH3COOC2H5
(1) Al2(SO4)3
(2) NaOH
(3) BaCl2
(4) Na2SO4
(5) (CH3COO)2Ca
* \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
* \(6NaOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
* \(\left(CH_3COO\right)_2Ca+Na_2SO_4\rightarrow CaSO_4\downarrow+2CH_3COONa\)
Chọn đáp án A.
X là NaHCO3, Y là Na2CO3, Z là HCl hoặc H2SO4, T là BaCl2 → Z phản ứng với etylamin.
(1) : Mg(HCO3)2
(2): NaHSO4
(3): Na2CO3
(4): K3PO4
(5) BaCl2
gợi ý thế thooy cậu tự viết pthh nhé ^^