* Choose the correct answers to complete the passage.
Like other big cities in Asia, Hanoi began to (1) …………………the tram system in the early 1900s. A few years later, due to its cheap fares and (2) …………………, this system rapidly became one of the most popular (3) …………………of transport. There were five tram routes with Hoan Kiem lake as a central station for residents to get (4) …………………the city and to the suburban areas. However, because of the population boom and the urgent demand for the upgrading the more modern road system, the rail tracks
were (5) …………………removed and completely disappeared in 1990.
These days, the fact that the population of the capital has risen tremendously results (6) ………………… dramatic increase in the number of vehicles on the roads. To meet the increasing travel demands and reduce traffic congestion, the first 13-kilometre skytrain system, connecting Cat Linh and Ha Dong is (7)
…………………and it is expected to be completed by 2018. Each four-compartment skytrain with the length of approximately 80 meters and the height of about 3.8 meters has a (8) …………………of 1,362 passengers. Additionally, a new rail system including over eight kilometers of skytrain rail and four kilometers of subway rail, (9) …………………links Hanoi Central Station to Nhon, also being built recently. The capacity of each skytrain in this (10) …………………high-speed rail system is roughly 1,200 passengers.
1. A. discover B. improve C. operate D. install
2. A. convenience B. inconvenience C. convenient D. conveniently
3. A. ways B. systems C. spaces D. means
4. A. around B. over C. by D. ahead
5. A. occasionally B. gradually C. regularly D. eventually
6. A. on B. at C. in D. with
7. A. pressed B. launched C. produced D. announced
8. A. ability B. position C. consistency D. capacity
9. A. which B. what C. whose D. where
10. A. man-made B. picturesque C. efficient D. breathtaking
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Like other big cities in Asia , Hanoi began to (1)..................... the tram system in the early 1900s. A few years later , due to its cheap fares and convenience , this system rapidly became one of the most popular means of transport.There were five tram routes with HoanKIem Lake as a central station for residents to get (2)................... the city and to the suburan areas. However ,beacause of the population boom and the urgent demand for upgrading the more mordern road system , the rail tracks were (3)....................... removed and completely disappeared in 1990.
These days ,the fact that the population of the capita; has risen tremendously results in a dramatic increase in the number of vehicles on the roads . To meet the incresing travel demands and reduce traffic congestion , the first 13 - kilometre skytrain aystem , connecting Cat Linh va Ha Dong is (4).................. and it is expected to be completed by 2018 .Each four -compartment skytrain with the length of approximately 80 metres and the height of about 3.8 metres has a capacity of 1,362 passengers .Additionally , a new rail system includingover eight kilometres of skytrain rail and four kilometres of submay rail , (5)......................... links Hanoi Central Station to Nhon ,also has being built recently .The capacity of each skytrain in this efficent high-speed rail sustem is roughly 1,200 passengers.
1, A discover B improve C operate D install
2, A around B over C By D ahead
3, A occasionally B gradually C regularly D eventually
4, A pressed B launched C produced D announced
5 A which B what C whose D where
Tokyo is Japan's capital and largest city. It's also one of the largest cities in the world. (1)________ in 1457, Tokyo has grown into a major part of a (2)__________ region that also includes the cities of Yokohama and Kawasaki. The metropolitan region, also known as Greater Tokyo, has over 30 million residents, (3)__________ makes it one of the largest metropolitan areas in the world. Tokyo today is a very welcoming metropolis. Tourists (4)__________ about the street, taking in Japanese culture. Hundreds of shrines and temples adorn the city. Shinto and Buddhism are the major (5)________ of Japan. Tourists can also experience Japanese cuisine. There are thousands of restaurants (6)_________ Tokyo. You can choose from noodle shops, sushi bars, or even McDonald"s with special Japan-(7)_________ items found only in Japan.If you ever have the chance to visit Japan, make sure you stop in Tokyo for (8)______ a few days.
1. A. Found B. Founded C. Founding D. Finded
2. A. metropolitan B. influence C. attractive D. complex
3. A. what B. which C. that D. this
4. A. run B. show C. drive D. roam
5. A. provinces B. attractions C. festivals D. religions
6. A. at B. in C. on D. of
7. A. inspire B. inspiring C. inspired D. inspiration
8. A. at time B. at all C. at least D. at first
Chọn B
Từ “they” trong đoạn 2 nói tới?
A. predators (n): những kẻ săn mồi
B. humans (n): con người
C. cities (n): thành phố
D. foods (n): thực phẩm
Thông tin: Even the most fertile land would only support a relatively small number of predators, so it was not until humans began to practice agriculture that they were able to gather in large enough numbers to form cities.
Tạm dịch: Ngay cả vùng đất màu mỡ nhất cũng chỉ hỗ trợ cho một số lượng động vật ăn thịt tương đối nhỏ, vì vậy mãi đến khi con người bắt đầu canh tác nông nghiệp thì họ mới có thể tập trung số lượng đủ lớn để tạo nên những thành phố
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “circumstances” trong đoạn 1 có nghĩa là?
A. conditions (n): hoàn cảnh
B. preparations (n): sự chuẩn bị
C. examples (n): ví dụ
D. events (n): sự kiện
Thông tin: It seems that the development of cities required a particular set of circumstances.
Tạm dịch: Dường như sự phát triển của các thành phố đòi hỏi một chuỗi cụ thể những hoàn cảnh
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cái nào trong những đáp án dưới đây cho phép con người sống cùng nhau trong hòa bình?
A. Một khu vực đất đai màu mỡ rộng lớn B. Một giá trị và niềm tin được chia sẻ
C. Một vấn đề lớn và phức tạp D. Một nhóm với số lượng tối thiểu thành viên
Thông tin: Furthermore, the development of a city could only be possible if a large number of people shared a common language, culture and religion. Without such unifying factors, a cooperative, peaceful existence among large numbers of people would have been impossible.
Tạm dịch: Hơn thế nữa, sự phát triển của một thành phố chỉ có thể xảy ra nếu một lượng lớn cư dân có chung một ngôn ngữ, văn hóa và tôn giáo. Nếu không có các yếu tố thống nhất như vậy, một tập thể, việc cùng chung sống hòa bình giữa những lượng lớn cư dân là không thể
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cái nào sau đây không cần thiết cho sự phát triển của thành phố?
A. Một nền văn hóa chung
B. Việc tập trung của con người
C. Việc cùng chung sống hòa bình
D. Sự hợp tác quy mô lớn
Thông tin: Furthermore, the development of a city could only be possible if a large number of people shared a common language, culture and religion. Without such unifying factors, a cooperative, peaceful existence among large numbers of people would have been impossible.
Only when large-scale cooperation was needed to overcome a problem would humans come together to form cities.
Tạm dịch: Hơn thế nữa, sự phát triển của một thành phố chỉ có thể xảy ra nếu một lượng lớn cư dân có chung một ngôn ngữ, văn hóa và tôn giáo. Nếu không có các yếu tố thống nhất như vậy, một tập thể, việc cùng chung sống hòa bình giữa những lượng lớn cư dân là không thể.
Chỉ khi cần phải hợp tác quy mô lớn để vượt qua vấn đề thì con người mới tập trung lại để tạo dựng những thành phố.
Dịch bài đọc:
Một câu hỏi hàng đầu giữa các nhà nhân chủng học là: chính xác điều gì dẫn đến sự phát triển của các thành phố của con người? Về cơ bản, con người hiện tại đã tồn tại trên trái đất hơn 100,000 năm. Tuy nhiên chỉ trong 8,000 năm đã qua thì họ mới bắt đầu tập trung với số lượng đáng kể và tạo dựng các thành phố. Trước thời kỳ này, con người tồn tại trong những gia đình nhỏ hoặc các nhóm bộ tộc, thường bao gồm ít hơn 100 cá nhân. Vậy điều gì, sau đó, dẫn dắt con người tạo ra sự thay đổi mạnh mẽ từ việc sống trong các nhóm nhỏ sang sống trong các thành phố lớn, có tổ chức? Dường như sự phát triển của các thành phố đòi hỏi một chuỗi cụ thể những hoàn cảnh.
Lúc đầu, nó đòi hỏi một mật độ dân số tối thiểu. Trong phần lớn lịch sử ban đầu của con người, con người chỉ tồn tại với các nhóm số lượng nhỏ. Điều này do thực tế con người thời kì đầu phụ thuộc vào việc săn bắn và hái lượm thức ăn hoang dã để sống sót. Ngay cả vùng đất màu mỡ nhất cũng chỉ hỗ trợ cho một số lượng động vật ăn thịt tương đối nhỏ, vì vậy mãi đến khi con người bắt đầu canh tác nông nghiệp thì họ mới có thể tập trung số lượng đủ lớn để tạo nên những thành phố.
Hơn thế nữa, sự phát triển của một thành phố chỉ có thể xảy ra nếu một lượng lớn cư dân có chung một ngôn ngữ, văn hóa và tôn giáo. Nếu không có các yếu tố thống nhất như vậy, một tập thể, việc cùng chung sống hòa bình giữa những lượng lớn cư dân là không thể.
Cuối cùng, dường như con người cần phải đối mặt với một vấn đề lớn hơn, cái mà một nhóm nhỏ cá nhân không thể tự giải quyết. Chỉ khi cần phải hợp tác quy mô lớn để vượt qua vấn đề thì con người mới tập trung lại để tạo dựng những thành phố
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bài đọc chủ yếu nói về điều gì?
A. Những yếu tố mang lại sự phát triển của các thành phố của con người
B. Sự phân bố dày đặc dân cư ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của các thành phố của con người
C. Tại sao một ngôn ngữ được chia sẻ tạo ra một thành phố con người yên bình
D. Các vấn đề được giải quyết bằng sự hợp tác của một nhóm lớn
1. A. rotate B. surround C. orbit D. explore
2. A. development B. exploration C. milestone D. mission
3. A. which B. whose C. whom D. who
4. A. when B. upon C. about D. after
5. A. provided that B. so that C. since D. when
6. A. gain B. take C. make D. perform
7. A. spacecraft B. spacewalk C. spaceline D. space flight
8. A. interesting B. active C. integral D. effective
9. A. above B. abroad C. outside D. beyond
10. A. exactly B. solely C. broadly D. properly
1. A. rotate B. surround C. orbit D. explore
2. A. development B. exploration C. milestone D. mission
3. A. which B. whose C. whom D. who
4. A. when B. upon C. about D. after
5. A. provided that B. so that C. since D. when
6. A. gain B. take C. make D. perform
7. A. spacecraft B. spacewalk C. spaceline D. space flight
8. A. interesting B. active C. integral D. effective
9. A. above B. abroad C. outside D. beyond
10. A. exactly B. solely C. broadly D. properly
1. A. discover B. improve C. operate D. install
2. A. convenience B. inconvenience C. convenient D. conveniently
3. A. ways B. systems C. spaces D. means
4. A. around B. over C. by D. ahead
5. A. occasionally B. gradually C. regularly D. eventually
6. A. on B. at C. in D. with
7. A. pressed B. launched C. produced D. announced
8. A. ability B. position C. consistency D. capacity
9. A. which B. what C. whose D. where
10. A. man-made B. picturesque C. efficient D. breathtaking
1. A. discover B. improve C. operate D. install
2. A. convenience B. inconvenience C. convenient D. conveniently
3. A. ways B. systems C. spaces D. means
4. A. around B. over C. by D. ahead
5. A. occasionally B. gradually C. regularly D. eventually
6. A. on B. at C. in D. with
7. A. pressed B. launched C. produced D. announced
8. A. ability B. position C. consistency D. capacity
9. A. which B. what C. whose D. where
10. A. man-made B. picturesque C. efficient D. breathtaking