Cho 7.8g kim loại K vào cốc thủy tinh có chứa 200g nước a) Tính khối lượng khí H2 thoát ra b) Tính nồng độ % của các chất trong đe phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.2.......0.4.......................0.2\)
\(m_{Zn}=0.2\cdot65=13\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.4\cdot36.5}{200}\cdot100\%=7.3\%\)
\(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0.3\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(1..........1\)
\(0.3.........0.2\)
\(LTL:\dfrac{0.3}{1}>\dfrac{0.2}{1}\Rightarrow CuOdư\)
\(m_{CuO\left(dư\right)}=\left(0.3-0.2\right)\cdot64=6.4\left(g\right)\)
a)
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
b)
Ta thấy :
$n_{Zn} = \dfrac{2,6}{65} = 0,04 < n_{H_2SO_4} = \dfrac{200.2,45\%}{98}= 0,05$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{H_2} = n_{Zn} = 0,04(mol)$
$V_{H_2} = 0,04.22,4 = 0,896(lít)$
c)
Dung dịch X chứa :
$n_{ZnSO_4} = n_{Zn} = 0,04(mol) \Rightarrow m_{ZnSO_4} = 0,04.161 = 6,44(gam)$
$n_{H_2SO_4\ dư} = 0,05 - 0,04 = 0,01(mol) \Rightarrow m_{H_2SO_4} = 0,01.98 = 0,98(gam)$
d)
Cách 1 :
$m_{dd} = 2,6 + 200 - 0,04.2 = 202,52(gam)$
Cách 2 :
Trong dd $H_2SO_4$ : $m_{H_2O} = 200 - 0,05.98 = 195,1(gam)$
Suy ra:
$m_{dd} = m_{chất\ tan} + m_{H_2O} = 6,44 + 0,98 + 195,1 = 202,52(gam)$
e)
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,98}{202,52}.100\% = 0,48\%$
$C\%_{ZnSO_4} = \dfrac{6,44}{202,52}.100\% = 3,18\%$
Ta biết, khối lượng muoi tang do tang axit (khoi luong kim loai ko tang) => khoi muoi tang la khoi luong tang từ HCl, trong đó Cl2 thêm vào muoi, H2 thoát ra
a, Áp dụng bảo toàn nguyên tố và bao toan khoi luong ta co: m(Cl) = m(Muoi) - m(Kim loai)= 4,86 - 2,02= 2,84
=====> n(H2) = 1/2n(HCl) = 1/2n(Cl) = 1/2 * 2,84/35,5= 0,04 (m0l)
====> V(H2) = 0,04 * 22,4 = 0,896 (L)
b,=====> m(Cl2) = m(muối tăng) = 5,57 - 4,86 = 0,71 (g)
===> n(HCl chênh lệch) = 2n(Cl2) = 2*0,71/71= 0,02
V(axit chênh lệch) = 0,4 - 0,2 = 0,2 (l)
=====> [HCl]= 0,02/ 0,2 =0,10
pthh 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
nNaOH = 16 : 40 = 0,4 (mol)
theo pthh , nNa = nNaOH = 0,4(mol)
=> mNa = 0,4 . 23 = 9,2 (g)
theo pthh , nH2 = 1/2 nNa = 0,2 (mol)
=> VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
nZn=0,2mol
mHCl=18,25g=>nHCl=0,5mol
PTHH: Zn+2HCl=>ZnCl2+H2
0,2mol:0,5mol ta thấy nHCl dư theo n Zn
p/ư: 0,2mol->0,4mol->0,2mol->0,2mol
=> mZnCl2=0,2.136=27.2g
theo định luật btan khlg ta có
mddZnCl=13+500-0,2.2=512,6g
=> C%ZnCl2=27,2:512,6.100=5,3%
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑
Số mol của Zn là: 13 : 65 = 0,2 mol
Khối lượng chất tan HCl là: 500 . 3,65% = 18,25 gam
Số mol của HCl là: 18,25 : 36,5 = 0,5 mol
So sánh: \(\frac{0,2}{1}>\frac{0,5}{2}\) => HCl dư; tính theo Zn
Số mol của ZnCl2 là: 0,2 mol
Khối lượng ZnCl2 là: 0,2 . 136 = 27,2 (gam)
Số mol của H2 là: 0,2 => mH2 = 0,4 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
13 + 500 - 0,4 = 512,6 gam
C% = ( 27,2 : 512,6 ).100% = 5,31%
PTHH: \(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)=n_{KOH}\)
\(\Rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{0,2\cdot56}{7,8+200-0,1\cdot2}\cdot100\%\approx5,39\%\)