Một nhà khoa học khi nghiên cứu quá trình tổng hợp ARN từ 1 đoạn gen của 1 loài vi khuẩn nhận thấy trên ARN mới tổng hợp có 720 đơn phân , trong đó tỉ lệ A:U:G:X=1:3:2:4 và có chiều dài bằng đoạn gen trên. Hãy giúp nhà khoa học xác định chiều dài và số nucleotit từng loại của đoạn gen trên. Giúp mình với mn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Nội dung đúng là I,III,IV
Đáp án C
II sai, ở sinh vật nhân thực, mARN ngắn hơn so với AND tổng hợp chúng do đã loại bỏ các đoạn intron
V sai vì trong sao mã không phá hủy liên kết hóa trị gen
Chọn D
Một mạch đơn có 250 Adenin,
Quá trình phiên mã cần cung cấp 350U <=> Một mạch đơn có 350Adenin
Vậy trên cả gen, A = T = 250 + 350 = 600
Mà A + G = 50% tổng số nu
G = 30% tổng số nu
=> Vậy A = 20% tổng số nu
=> Vậy G = 900
Số lượng nu của gen là (900 + 600) x 2 = 3000
Gen trên mã hóa một phân tử protein có số acid amin là :
3000 : 2 : 3 – 2 = 498
Tổng liên kết H của gen là 2A + 3G = 3900
Số liên kết cộng hóa trị giữa các nu trong gen là :
3000 – 2 = 2998
1 sai, không xác định được số lượng G trên phân tử ARN được tổng hợp
2 đúng
3 đúng
4 đúng
5 sai
Đáp án C
Nội dung sai là 2 ,3, 5
2- sai do ở sinh vật nhân thực ở mARN trưởng thành thì chiều dài của mARN nhó hơn của ADN do cắt bỏ các đoạn không mã hóa aa
3 – sai do số lượng đơn phân và số lượng liên kết cộng hóa trị là tăng gấp đôi so với ARN do gen đó tổng hợp , không phải khối lượng
5 – Trong quá trình phiên mã thì chỉ có sự phá hủy liên kết hidro không phá vỡ liên kết hóa trị
a,Ta có: rA+rU+rG+rX=100%
rA:rU:rG:rX=1:2:3:4=>%rA=10%;%rU=20%;%rG=30%;%rX=40%
=>%A=%T=(%rA+%rU):2=15%
=>%G=%X=(%rG+%rX):2=35%
b,A=T=15%*2700=405(Nu)
G=X=35%*2700=945(Nu)
=>lk H2=2A+3G=3645LK
c,rN=2700:2=1350(Nu)
rA=10%rN=135(Nu)
rU=20%rN=270(Nu)
rG=30%rN=405(Nu)
rX=40%rN=540(Nu)
Tổng số nu của gen : \(N=20C=1200\left(nu\right)\)
Theo đề ra : Ở ARN: \(\dfrac{A}{1}=\dfrac{U}{2}=\dfrac{G}{3}=\dfrac{X}{4}=\dfrac{A+U+G+X}{10}=\dfrac{\dfrac{N}{2}}{10}=60\)
=> A = 60nu ; U = 120nu ; G = 180nu ; X = 240nu
a) Mt nội bào cc 1800rbn tự do => Số ARN được tổng hợp : \(1800:\dfrac{N}{2}=3\left(pt\right)\)
b) Số rb môi trường cung cấp cho từng loại :
Amt = 60.3 = 180 nu ; Umt = 120.3 = 360nu ; Gmt = 540nu ; Xmt = 720nu
Đáp án C
Các vai trò của ARN polymeraza trong quá trình phiên mã là: 3,4,5
(1) sai, phiên mã không cần đoạn mồi
(2) sai, không có sự kiện tách thành 2 mạch của ADN
Đáp án A
(2), (4), (5) là những vai trò của ARN polymeraza trong quá trình phiên mã
(1) sai vì Tổng hợp đoạn mồi xảy ra ở quá trình tổng hợp ADN chứ không phải quá trình phiên mã
(3) Sai vì quá trình phiên mã không cần nhận biết bộ ba mở đầu trên gen.
Đáp án C
Các vai trò của ARN polymeraza trong quá trình phiên mã là: 3,4,5
(1) sai, phiên mã không cần đoạn mồi
(2) sai, không có sự kiện tách thành 2 mạch của ADN