Hòa tan 14,8g hỗn hợp Al, Fe, Zn bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dd A. Lượng H2 tạo thành dãn vào ống sứ đựng CuO dư đun nóng. Sau PƯ khối lượng chất rắn trong ống sứ gảm 5,6g. Cô cạn dd A thu được m gam muối khan. Gía trị của m.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ta có sơ đồ phản ứng
CO + Fe2O3 → Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3
Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: nFe2(SO4)3= nFe2O3= 16/160 = 0,1 mol
→mFe2(SO4)3= 0,1.400= 40 gam
PTHH :
\(Fe_2O_3 +3H_2 \xrightarrow{t^o} 2FeO + H_2O\\ 3Fe_2O_3 + CO \xrightarrow{t^o} 2Fe_3O_4 + CO_2\\ FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O\\ Fe_3O_4 + 8HCl \to FeCl_2 + 2FeCl_3 + 4H_2O \)
\(m_{giảm} = m_{O\ pư} = m - (m-2,24) = 2,24\\ \Rightarrow n_{O\ pư} = \dfrac{2,24}{16} = 0,14(mol)\\ H_2 + O_{oxit} \to H_2O\\ CO + O_{oxit} \to CO_2\\ n_{H_2} + n_{CO} = n_{O\ pư} = 0,14(mol)\\ \Rightarrow V = 0,14.22,4 = 3,136(lít)\\ n_{H^+} = n_{HCl} = 0,8.1,9 = 1,52(mol)\\ 2H^+ + O^{2-} \to H_2O\\ \Rightarrow n_{O(trong\ A)} = \dfrac{n_{H^+}}{2} = 0,76(mol)\\ \Rightarrow n_{O(trong\ Fe_2O_3} = 0,76 + 0,14 = 0,9(mol)\\ \)
\(n_{Fe_2O_3} = \dfrac{n_O}{3} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m = 0,3.160 = 48\ gam\)
HD:
Câu 1.
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
FexOy + 2yHCl ---> xFeCl2y/x + yH2O (2)
Gọi a, b tương ứng là số mol của Fe và FexOy trong hh. Theo pt (1) số mol a = số mol H2 = 0,1 mol. Số mol HCl đã p.ứ ở pt (1) = 0,2 mol.
Số mol HCl ban đầu = 14,6.200/100.36,5 = 0,8 mol.
Khối lượng dd A = 200 + 17,2 - 2.1 = 215,2 g. Khối lượng dd B = 215,2 + 33 = 248,2 g.
Số mol HCl còn dư sau phản ứng = 2,92.248,2/100.36,5 = 0,19856 mol \(\approx\) 0,2 mol. Như vậy số mol HCl đã tham gia p.ứ = 0,8 - 0,2 = 0,6 mol.
Mà HCl đã p.ứ ở pt (1) là 0,2 mol nên số mol HCl đã p.ứ ở pt(2) là 0,4 mol.
Theo pt(2) số mol FexOy = 0,4/2y = 0,2/y mol. Mà khối lượng FexOy = 17,2 - 5,6 = 11,6 g. Ta có: (56x + 16y).0,2/y = 11,6. Suy ra: 56x + 16y = 58y hay x:y = 3:4
Oxit cần tìm là: Fe3O4.
Câu 7 nCuO=0,0525mol
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,04 0,04mol
H2+CuO-> Cu+H2O
Ta có 0,04/1 <0,0525/1
=> CuO dư
Chất rắn gồm Cu: 0,04mol; CuO:0,0125mol
m(chất rắn)=3,56g
a) Giả sử hỗn hợp chỉ có Zn => nhh = nZn = 10/65 ~ 0,154 mol
=> nHCl = 2nZn = 0,308(mol) > nHCl(theo đề) =0,14 mol
=> HCl phản ứng hết còn hỗn hợp kim loại dư
Ta có : nB = nCu = nCuO = nH2 = 1/2 nHCl = 0,07 (mol) => mB = mCu = 0,07.64 = 4,48 < 12,48
=> Trong B còn có CuO dư => x = 12,48 - 4,48 + 0,07.80 = 13,6(g)
b)Theo đề có :
nNaOH = 0,1(mol) ;nCuO = 0,1 mol
=> nHCl = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 mol ; nCuCl2 = 0,1 mol
Mà \(C\%_{CuCl2}=\dfrac{0,1.135}{mdd}.100=27\%\) => mdd = 50(g) => mdd HCl = 50-8=42(g)
=> y = C%HCl = (10,95/42).100~26,071%
mCuO giảm= mO
H2+ O -> H2O
=> nH2= nO= 0,35 mol
=> nCl= nHCl= 2nH2= 0,7 mol
m= m kim loại+ mCl= 14,8+ 0,7.35,5= 39,65g
mCuO giảm= mO
H2+ O -> H2O
=> nH2= nO= 0,35 mol
=> nCl= nHCl= 2nH2= 0,7 mol
m= m kim loại+ mCl= 14,8+ 0,7.35,5= 39,65g