Xử lí 1,143 gam hỗn hợp rắn gồm kali clorua và kali sunfat bằng dung dịch axit sunfuric đặc, thu được 1,218 gam kali sunfat. Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khối lượng muối trong hỗn hợp :
Đặt x và y là số mol KCl và K 2 SO 4 trong hỗn hợp. Ta có
74,5x + 174y = 1,14 (1)
Khối lượng K 2 SO 4 sau phản ứng bao gồm khối lượng K 2 SO 4 vốn có trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng K 2 SO 4 sinh ra sau phản ứng (m = 174.0,5x = 87x). Ta có :
87x+ 174y= 1,218 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2), được x = 0,006 ; y = 0,004.
Khối lượng KCl là : 74,5.0,006 = 0,447 (g).
Khối lượng K 2 SO 4 là : 1,143 - 0,447 = 0,696 (g).
a) Có kết tủa trắng xuất hiện
PTHH : \(KCl+AgNO3->KNO3+AgCl\downarrow\)
b) Có kết tủa trắng xuất hiện
PTHH : \(Al2\left(SO4\right)3+3Ba\left(NO3\right)2->2Al\left(NO3\right)3+3BaSO4\downarrow\)
c) không có hiện tượng gì
d) Không có hiện tượng gì
e) Có bọt khí thoát ra
PTHH : \(K2CO3+H2SO4->K2SO4+H2O+CO2\uparrow\)
f) không có hiện tượng gì
a) Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng của AgCl
PT: KCl+ AgNO3------>AgCl↓+ KNO3
b) Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng của BaSO4
PT: Al2(SO4)3+3Ba(NO3)2------>3BaSO4↓+ 2Al(NO3)3
c) Hiện tượng: Sủi bọt khí Hiđrô Clorua
PT: 2KCl+ H2SO4------>K2SO4+ 2HCl
d) k có hiện tượng
e) Hiện tượng: Sủi bọt khí CO2
PT: K2CO3+ H2SO4------>K2SO4+ CO2+ H2O
f) k có hiện tượng
Viết lần lượt nhé: H2SO4, H2SO3, Fe(OH)2, KHCO3, MgCl2, Al2(SO4)3, Na2O, KOH, P2O5, Ca(H2PO4)2
Có CTHH lần lượt theo hàng sau (từ trái sang phải):
\(H_2SO_4;H_2S;Fe\left(OH\right)_2;KHCO_3;MgCl_2;Al_2\left(SO_4\right)_3;Na_2O;KOH;P_2O_5;Ca\left(H_2PO_4\right)_2\)
a) \(2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\)
b)
\(n_{KClO_3} = \dfrac{36,75}{122,5} = 0,3(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_{KCl} = n_{KClO_3} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{KCl} = 0,3.74,5 = 22,35(gam)\\ \Rightarrow m_{O_2} = m_{KClO_3} - m_{KCl} = 14,4(gam)\)
c)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2} = 25 - 15,4 = 9,6(gam)\\ \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{9,6}{32} = 0,3(mol)\\ n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = 0,2.122,5 = 24,5(gam)\\ \%m_{tạp\ chất}= \dfrac{25-24,5}{25}.100\% = 2\%\)
\(a.\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(b.\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{36.75}{122.5}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}\cdot0.3=0.45\left(mol\right)\)
\(m_{O_2}=0.45\cdot32=14.4\left(g\right)\)
\(m_{KCl}=0.3\cdot74.5=22.35\left(g\right)\)
\(c.\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(a.............a\)
\(m_{Cr}=m_{KCl}+m_{tc}=25-122.5a+74.5a=15.4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.2\)
\(m_{O_2}=\dfrac{3}{2}\cdot0.2\cdot32=9.6\left(g\right)\)
\(m_{KClO_3}=0.2\cdot122.5=24.5\left(g\right)\)
\(m_{tc}=25-24.5=0.5\left(g\right)\)
\(\%m_{Tc}=\dfrac{0.5}{25}\cdot100\%-2\%\)
a) Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
b) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
0,1---->0,3------->0,1
=> m = 0,1.342 = 34,2 (g)
c) \(C\%_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{120}.100\%=24,5\%\)
\(\left(a\right)2Al+3H_2O\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ \left(b\right)n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\\ n_{Al}=\dfrac{0,6.2}{3}=0,4mol\\ m_{Al}=0,4.27=10,8g\\ \left(c\right)n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15mol\\ 4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\\ \Rightarrow\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,15}{3}\Rightarrow Al.dư\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,15.2}{3}=0,1mol\\ m_{oxit}=m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\)
a: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow1Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
0,4 0,6 0,2 0,6
b: \(n_{H_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
=>\(n_{Al}=0.4\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0.4\cdot27=10.8\left(g\right)\)
c: \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
0,4 0,2
\(m_{Al_2O_3}=0.2\left(27\cdot2+16\cdot3\right)=0.2\cdot102=20.4\left(g\right)\)
Bài 1: viết PTHH của các hiện tượng sau:
1, Nhiệt phân kali clorat người ta thu được kali clorua và ôxi
- PTHH: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
2, Đốt than, than cháy sinh ra khí cacbonic
- PTHH: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
3, Nhúng đinh sắt vào dung dịch đồng sunfat thấy xuất hiện chất rắn màu đỏ là đồng và dung dịch sắt (II) sunfat
- PTHH: \(Fe+CuSO_4\rightarrow Cu+FeSO_4\)
PTHH: 2KCl + H 2 SO 4 → K 2 SO 4 + 2HCl