Hòa tan hoàn toàn m gam oxit MO (M là kim loại) trong 78,4 gam dung dịch H2SO4 6,25% (loãng) thì thu được dung dịch X trong đó nồng độ H2SO4 còn dư là 2,433%. Mặt khác, khi cho CO dư đi qua m gam MO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua 500 ml dung dịch NaOH 0,1M thì chỉ còn một khí duy nhất thoát ra, trong dung dịch thu được có chứa 2,96 gam muối. Kim loại M là: (Fe=56, Cu=64, Cr=52, Ni=59, Na=23, S=32, O=16)
A. Ni
B. Cr
C. Cu
D. Fe
Đáp án : D
n H 2 S O 4 b đ = 0,05 mol ; n MO = a mol
MO + H2SO4 à MSO4 + H2
=> n H 2 S O 4 d ư = (0,05 – a ) mol
mdd sau = (M + 16)a + 78,4 (g)
mMO = (M + 16)a = m(g)
=> C % H 2 S O 4 = 2 , 433 % ( 1 )
MO + CO à M + CO2
=> Y gồm CO2 và CO dư
Cho Y qua dung dịch NaOH có nNaOH = 0,05 mol mà chỉ có 1 khí thoát ra thì đó là CO
vậy CO2 phản ứng hết. Phản ứng có thể xảy ra :
CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O
k 2k k
CO2 + NaOH -> NaHCO3
.t t t
=> mmuối = 106k + 84t = 2,96g (2)
TH1 : Nếu NaOH dư => t = 0
=> a = k = 0,028 mol => M = 348,8g(L)
TH2 : NaOH hết
=> 2k + t = 0,05 (3)
Từ (2,3) => k = 0,02 ; t = 0,01 mol
=> n C O 2 = a = 0,03 mol. Thay vào (1)
=> M = 56g (Fe)