Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
His reply was so _________ that I didn't know how to interpret it.
A. explicable
B. assertive
C. explanatory
D. ambiguous
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
manipulate: vận dụng
affect : làm ảnh hưởng
deal with ( = cope with): giải quyết
handle: giải quyết
Câu này dịch như sau: Vấn đề này quá là khó xử đến nỗi mà không ai trong số các bộ trưởng biết cách giải
Đáp án D
Kiến thức: Cấu trúc so...that... [ quá...đến nỗi mà]
S+ be + so + adj that + S + V
Vị trí của trạng từ “ hardly” phải đứng giữa trợ động từ “could” và động từ chính “see”
Câu này dịch như sau: Lan: “ Mình không hiểu làm sao bạn có thể bỏ lỡ lối ra được.”
Mai: “ À, trời quá tối đến nỗi mà chúng mình không thể nhìn thấy tín hiệu đường.”
Đáp án C.
Tạm dịch: Tôi không cố ý gạch tên cô ấy ra khỏi danh sách, đó chỉ là một________.
B. overtone (n): ngụ ý
C. oversight (n): sự quên sót; điều lầm lỗi
D. overtime (n): giờ làm thêm
Dễ thấy đáp án chính xác là C.
Đáp án A
Tình huống quá bối rối đến nỗi mà cô ấy không biết làm gì.
Cấu trúc: S+be+ so + tính từ+ that S+V = So tính từ be S that S+V => quá…đến nỗi mà
Đáp án B.
- on purpose: cố ý
- accidently = by chance = by accident: vô tình
Chọn A
Cấu trúc “S + told + O + (not) to V-inf”, nghĩa là “Yêu cầu ai đó (không) được làm gì”
Dịch câu: Tôi bảo anh tắt máy tính đi, đúng không?
Đáp án C.
A. Interesting (adj): thú vị.
B. Satisfactory (adj): thoả mãn.
C. Stressfull (adj): căng thẳng.
D. Wonderful (adj): tuyệt vời.
Dịch nghĩa: Công việc của cô ấy căng thẳng tới nỗi cô ấy quyết định nghỉ việc.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
hinder (v): cản trở
resist (v): kháng cự
prevent (v): ngăn cản
cease (v): ngừng
Tạm dịch: Mặc dù tôi không muốn con trai mình rời khỏi nhà năm 21 tuổi, nhưng tôi không thể làm gì để ngăn cản nó.
Đáp án: C
B
A. break out : đột phá
B. make out : nhận ra, hiểu, tiến bộ, giả vờ
C. keep out : không cho phép đi vào
D. take out : nhổ, vay tiền
Tạm dịch: Trời có nhiều sương mù đến nỗi tài xế không thể nhận ra biển báo giao thông.
=> Đáp án B
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
A. explicable (adj): có thể giải thích được
B. assertive (adj): quả quyết
C. explanatory (adj): để gải thích
D. ambigous (adj): mơ hồ
Dịch nghĩa: Câu trả lời của ông ấy không rõ ràng đến mức tôi không biết giải thích nó như thế nào.