Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The old woman cannot remember the place which she kept her savings
A. The old
B. remember
C. which
D. kept
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A.
didn’t send => hadn’t sent
Cấu trúc ước trong quá khứ [ yesterday]: S + wish + S + had Ved/ V3
Câu này dịch như sau: Cô ấy ước gì chúng tôi đã không gửi kẹo cho cô ấy hôm qua vì cô áy đang ăn kiêng.
Đáp án A
“must lose” -> “must have lost”, đây là cấu trúc thể hiện sự nhận định về một việc xảy ra mang tính chắc chắn
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
So + tính từ/ trạng từ + that…: quá… đến nỗi mà
= Such + danh từ + that…
such => so
Tạm dịch: Có quá nhiều hành tinh trong vũ trụ đến mức mà ta không thể đếm nổi.
Đáp án : D
“lying her” -> “lying to her”: động từ “lie” (nói dối) đi cùng giới từ “ to”: “lie to somebody”: nói dối ai
Đáp án B
Kiến thức: Tính từ và cấu trúc song song
Giải thích: Cấu trúc keep + something + adj
Hai từ được nối với nhau bằng “and” phải cùng từ loại
thorough (a) => neatly (adv) phải sửa thành “neat”
Tạm dịch: Những đơn khám của bác sĩ phải được giữ gìn cẩn thận và gọn gàng để đảm bảo được kiểm kê tốt
Đáp án là C.
Câu này dịch như sau: Sau khi tưới hoa trong các phòng, cô ấy tiếp tục tưới cây trong nhà bếp.
Go on + Ving: tiếp tục làm một công việc đã làm
Go on + to Vo: tiếp tục làm 1 công việc khác
tưới hoa trong phòng ≠ tưới cây trong nhà bếp
watering => to water
Đáp án B
Sửa to remember => bỏ.
Lỗi lặp do bản chất “remind sbd to V” đã mang nghĩa là nhắc nhở ai nhớ làm gì, nên “to remember” ở đây bị thừa.
(to) remind sbd to V: nhắc nhở ai nhớ làm gì.
Dịch: Mẹ nhắc nhở tôi nhớ tưới nước cho cây.
Đáp án là D.
work [ công việc] => works [ tác phẩm]
work ≠ works
Other + danh từ số nhiều
Câu này dịch như sau: Ernest Hemingway đã viết Ông già và biển cả, cùng với một số tác phẩm khác
Ðáp án C
Ðại từ quan hệ bổ nghia cho nơi chốn (the place) và không làm chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ (“she” làm chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ) là “where”