Đặt câu với các từ Hán Việt; quốc gia, nhất trí, tôn thất, cẩn mật
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2)
a) Anh đã anh dũng hy sinh trên chiến trường.
Anh đã khiến bao nhiêu quan giặc bỏ mạng trên chiến trường.
b) Phụ nữ Việt Nam rất anh dũng.
Đàn bà thích chưng diện.
c) Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng?
Trẻ em đang vui chơi ngoài sân.
3)
a) Nếu tôi chạy thì tôi khoẻ.
b) Càng chạy nhiều tôi càng khoẻ.
c) Tuy tôi không chạy nhưng tôi vẫn khoẻ.
d) Bởi vì tôi chạy nên tôi khoẻ.
thiên hạ này có nhiều người tài giỏi
thủ môn kia bắt bóng rất tốt
giang sơn ta rất đẹp
vậy hả bn
thiên hạ thái bình
thủ môn này bắt bóng rất đẹp
giang sơn Việt Nam
Tình mẫu tử luôn là thứ tình cảm thiêng liêng, cao quý.
Đại ca là người anh lớn, đứng đầu một gia đình, một bang hội.
Nhân cách là tính cách con người.
- Đối với tôi, gia đình là quan trọng nhất.
- Trường chúng tôi yêu cầu học sinh mặc đồng phục chỉnh tề khi đến lớp.
- Sau chiến thắng ngoạn ngục trước đối thủ xóm bên, chúng tôi đã nhận được hậu đãi đặc biệt từ trưởng thôn.
- Thanh kiếm này được chỉ định là quốc bảo.
- Bao nhân tài đã hội tụ tại cuộc thi ngày hôm nay.
- Chí Phèo đã bị tha hóa bởi sự bất công của xã hội đương thời
Phụ nữ Việt Nam luôn mang vẻ đẹp nhẹ nhàng, dịu dàng và thùy mị.
Người phụ nữ Việt Nam từ xưa đến nay luôn là hậu phương vững chắc của chồng.
Bạch-trắng
hắc - đen
mã - ngựa
long -rồng
sơn - núi
hà - sông
thiên -trời
địa -đất
nhân -người
đại - lớn
tiểu - nhỏ
-Vị vua có một con bạch mã
-Người kia có một ý nghĩ hắc ám
-Hoàng tử cưỡi một con toaán mã thật đẹp
-Thăng Long là rồng bay,Hạ Long là rồng đáp
-Hoa quả sơn có nghĩa là núi hoa quả
-Hà là sông,Sơn là núi
-Địa điểm hôm nay em đi đến là gì?
-Bài học của lòng nhân quả
-Nước ta có khi có tên là Đại Ngu có nghĩa là AN Vui Lớn
-Hôm nay em lên chùa được gặp sư với chú tiểu
Bài 1:
Từ Hán Việt là gì? Trong từ vựng tiếng Việt hiện nay, từ vựng Hán Việt chiếm khoảng 70%, 30% còn lại là từ thuần Việt. Sở dĩ có số lượng từ gốc Hán nhiều như vậy là vì lịch sử của đất nước, giai đoạn đầu chúng ta dùng chữ Hán, sau đó mời sáng tạo và dùng chữ Nôm, và mới đến chữ Quốc ngữ như bây giờ.
Bài 2:
Câu 2:
Thời gian: Sớm-muộn, sáng-tối
Không gian: rộng-hẹp, lớn-nhỏ
1 . là từ hán ghép việt :V có 2 loại : hán việt hoàn toàn và ko hoàn toàn :V
2. chỉ có tính từ ms có từ TN ko và thời gian not tính từ => TTN của thời gian= có thời gian - ko có thời gian :V TTN của ko gian là có gian :V
3. tự tìm nha :V
__P/s cái này "not" liên wan ts tiếng anh s lại đăng bên anh v nè :V
quốc gia Việt Nam là quốc gia độc lập
cả đội nhất trí với tiêu chí này
Lưu Bị là tôn thất nhà Hán
Đây là bức thư cẩn mật