Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Never before _______ such a wonderful child
A. I saw
B. have I seen
C. I had seen
D. I have seen
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc giới từ
Have st on = dress st: mặc cái gì
Tạm dịch: Tớ chưa bao giờ thấy cậu mặc một chiếc váy nào đẹp như thế trước kia.
Đáp án A
Tôi chưa từng được chiêm ngưỡng những bức tranh đẹp đến nhường này trước đây.
= A. Chúng là những bức tranh đẹp nhất mà tôi từng được chiêm ngưỡng.
Đáp án B sai ngữ pháp, nên sửa: This is the first time S have PII.
Đáp án C sai nghĩa, nên sửa: “never” => “ever” hoặc bỏ.
Đáp án D sau nghĩa, nên sửa: “never” => “ever” hoặc bỏ.
Đáp án là D
Cụm từ: dawn on sb = cross sb’s mind [ chợt nhớ/ thoáng qua trong đầu]
Câu này dịch như sau: Đột nhiên tôi chợt nhớ ra nơi đã gặp cô ấy trước đây
Đáp án A
Câu này dịch như sau: Tôi chưa bao giờ gặp cô ấy trước đây. Tuy nhiên, tôi đã nhận ra cô ấy qua bức ảnh.
A.Mặc dù tôi chưa gặp cô ấy trước đây, nhưng tôi đã nhận ra cô ấy qua bức ảnh.
B. Tôi đã nhận ra cô ấy qua bức ảnh trước đây tôi chưa bao giờ gặp cô ấy.
=> Sai nghĩa Câu C sai ngữ pháp vì đã dùng Although thì không được dùng “but”
D. Sau khi gặp cô ấy, tôi đã nhận ra cô ấy qua bức ảnh.
=> Sai nghĩa
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Although + S + V: mặc dù
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy trước đây. Tuy nhiên, tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.
A. Mặc dù tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy trước đây, tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.
B. Tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh trước khi tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy.
C. Mặc dù tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy trước đây nhưng tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.
D. Sau khi tôi nhìn thấy cô ấy, tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.
Câu B, C, D sai về nghĩa.
Chọn A
Đáp án A
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Although + S + V: mặc dù
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy trước đây. Tuy nhiên, tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.
A. Mặc dù tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy trước đây, tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.
B. Tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh trước khi tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy.
C. Mặc dù tôi chưa bao giờ nhìn thấy cô ấy trước đây nhưng tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.
D. Sau khi tôi nhìn thấy cô ấy, tôi nhận ra cô ấy từ một bức ảnh.
Câu B, C, D sai về nghĩa.
Đáp án là A
Trước đây tôi chưa từng gặp cô ấy. Tuy nhiên, tôi đã nhận ra cô ấy qua bức ảnh.
A. Mặc dù trước đây tôi chưa từng gặp cô ấy, nhưng tôi đã nhận ra cô ấy qua bức ảnh.
B. Sai ngữ pháp vì Before + S + QKĐ, S + QKHT
C. Sai vì đã dùng Although không dùng “but”
D. Sau khi gặp cô ấy tôi đã nhận ra cô ấy qua bức ảnh
Đáp án A
Cấu trúc: make decisions: đưa ra quyết định
Tạm dịch: Tôi đã từng đưa ra những quyết định quan trọng cho 3 tháng vừa qua
Đáp án : B
Never before = chưa từng trước đây -> dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, chỉ việc đã và đang xảy ra. Đảo ngữ: Never before + have/has + S + past participle = ai đó chưa từng làm việc gì trước đây