Thủy phân hoàn toàn este E (mạch hở) trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm ancol metylic và natri ađipat (có số mol bằng nhau). Công thức phân tử của E là
A. C8H14O4
B. C6H10O4
C. C7H12O4
D. C5H8O4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Natri axetat là CH3COONa, natri acrylat là CH2=CHCOONa và etylen glicol là C2H4(OH)2.
Phản ứng thủy phân este Y + NaOH → CH3COONa + CH2=CHCOONa + C2H4(OH)2.
||→ CTCT của Y là CH3COOCH2CH2OOCCH=CH2
||→ CTPT của este Y là C7H10O4 ||→ Yêu cầu số H = 10.
Chọn đáp án D
Cách 1: Tham khảo lời giải sách proS quyển 2: vững vàng hóa học hữu cơ 12
Nhận xét: Số mol gốc amini axit = n N a O H = 2 n N a 2 C O 3 = 0 , 2 m o l
Quy đổi: Este= C n H 2 n - 1 O N : 0 , 02 C H 3 O H : 0 , 02 Hai peptiti= C n H 2 n - 1 O N : 0 , 18 H 2 O : z
E + N a O H → C n H 2 n O 2 N N a 0 , 2 — 0 , 2 + C H 3 O H + H 2 O 0 , 02 — z
2 C n H 2 n O 2 N a + 3 n - 0 , 5 O 2 → t 0 0 , 2 — 0 , 3 ( n - 0 , 5 ) N a 2 C O 3 + 2 n - 1 C O 2 + 2 n H 2 O + N 2
2 x + 3 y + 5 . 0 , 04 = 3 , 15 . 0 , 2 x + y = 0 , 16 → x = 0 , 05 y = 0 , 11 → G l y : 0 , 05 A l a : 0 , 11 V a l : 0 , 04 ( 14 n + 29 ) . 0 , 2 + 32 . 0 , 02 + 18 z = 16 , 52 → z = 0 , 07 m o l
Số gốc amino axit trung bình
= S ố m o l g ố c a m i n o a x i t S ố m o l p e p t i t = 0 , 18 0 , 07 = 18 7 đ i p e p t i t t r i p e p t i t ( X ) 2 Y 3 → a + b = 0 , 07 2 a + 3 b = 0 , 18 → a = 0 , 03 b = 0 , 04 → H 2 N C H 2 C O O C H 3 : 0 , 02 G l y - A l a : 0 , 03 A l a - A l a - V a l : 0 , 04 m A l a - A l a - V a l = 259 . 0 , 04 = 10 , 36 g a m
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy.! Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O .
có: n N a 2 C O 3 = 0,1 mol ⇒ n C 2 H 3 N O = n C 2 H 4 N O 2 N a = 0,1 × 2 = 0,2 mol. Lại có:
n O 2 = 2,25 n C 2 H 4 N O 2 N a + 1,5 n C H 2 /muối ⇒ n C H 2 /muối = (0,795 – 2,25 × 0,2) ÷ 1,5 = 0,23 mol.
⇒ n A l a = 0,23 – 0,04 × 3 = 0,11 mol ⇒ n G l y = 0,2 – 0,04 – 0,11 = 0,05 mol.
n C H 2 /E = n C H 2 /muối + n C H 2 /ancol = 0,23 + 0,02 = 0,25 mol.
⇒ n H 2 O = (16,52 – 0,2 × 57 – 0,25 × 14) ÷ 18 = 0,09 mol = ∑ n p e p t i t + n e s t e
Mà n e s t e = n C H 3 O H = 0,02 mol ⇒ ∑ n p e p t i t = 0,09 – 0,02 = 0,07 mol.
⇒ số mắt xích trung bình peptit = (0,2 – 0,02) ÷ 0,07 = 2,57 ⇒ là đipeptit và tripeptit.
Đặt n đ i p e p t i t = x mol; n t r i p e p t i t = y mol ⇒ ∑ n p e p t i t = x + y = 0,07 mol.
n C 2 H 3 N O = 0,2 mol = 0,02 + 2x + 3y. Giải hệ có: x = 0,03 mol; y = 0,04 mol.
Dễ thấy n G l y = 0,05 = 0,03 + 0,02 ⇒ este là este của Gly và đipeptit chứa 1 Gly.
⇒ tripeptit chứa 1 Val ⇒ đipeptit là (Gly)(Ala) và tripeptit là A l a 2 V a l .
⇒ peptit có phân tử khối lớn hơn là A l a 2 V a l ⇒ m A l a 2 V a l = 0,04 × 259 = 10,36 gam.
Chọn đáp án D
Este X + 2NaOH → (COONa)2 + CH3CHO + C2H5OH
||→ CTCT của X là C2H5OOCCOOCH=CH2 ⇄ CTPT của X là C6H8O4
Chọn đáp án D
Vì este no được tạo từ ancol metylic và axit đơn chức
⇒ Este đó no đơn chức mạch hở ⇒ Este đó có dạng CnH2nO2.
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn 38,7 gam E thu được 1,7 mol CO2 và 1,15 mol H2O.
Vậy E chứa 1,7 mol C và 2,3 mol H
Thủy phân E trong dung dịch chứa 1,2 mol NaOH thu được dung dịch X và hỗn hợp ancol Y.
Cô cạn X rồi thực hiện phản ứng decacboxyl hóa thu được hỗn hợp Z gồm các hidrocacbon không nó cùng số nguyên tử C.
Trong X chứa 0,7 mol NaOH dư nên tòa nbộ muối sẽ bị decaboxyl hoàn toàn.
Do Y là hỗn hợp 3 ancol no đơn chức nên các muối trong X đều phải là muối 2 chức.
Muối 2 chức mà decacboxyl được hidrocacbon không no nên chúng phải có ít nhất 4C nên este trong E bé nhất có 6C.
Ta có: C E ¯ = 1 , 7 0 , 25 = 6 , 8 chứng tỏ este có 6C vậy trong Y chứa CH3OH.
Hai ancol còn lại là đồng phân của nhau vậy có ít nhất 3C.
Mặt khác do axit có 4C nên cả hai hidrocacbon trong Z đều có 2C vậy chúng là CH2=CH2 và CHºCH.
Giải được số mol của 2 hidrocacbon này lần lượt là 0,2 và 0,05 mol.
Nếu este có 6C có số mol là 0,2 thì este còn lại có 10C.
Nếu este có 6C có số mol là 0,05 mol thì este còn lại có 7C (không thỏa mãn vì hai hốc ancol cùng số C nên số C phải chẵn).
Vậy este còn lại tạo bởi ancol có 3 C và axit 4C.
Hai este trong E là CH3OOC-CH=CH-COOCH3 0,2 mol và C3H7OOC-CºC-COOC3H7 0,05 mol.
→ % = 25,58%.
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn 38,7 gam E thu được 1,7 mol CO2 và 1,15 mol H2O.
Vậy E chứa 1,7 mol C và 2,3 mol H → n O ( E ) = 1 m o l → n C O O = 0 , 5 m o l → n E = 0 , 25 m o l
Thủy phân E trong dung dịch chứa 1,2 mol NaOH thu được dung dịch X và hỗn hợp ancol Y.
Cô cạn X rồi thực hiện phản ứng decacboxyl hóa thu được hỗn hợp Z gồm các hidrocacbon không nó cùng số nguyên tử C.
Trong X chứa 0,7 mol NaOH dư nên tòa nbộ muối sẽ bị decaboxyl hoàn toàn.
Do Y là hỗn hợp 3 ancol no đơn chức nên các muối trong X đều phải là muối 2 chức.
Muối 2 chức mà decacboxyl được hidrocacbon không no nên chúng phải có ít nhất 4C nên este trong E bé nhất có 6C.
Ta có: C E - = 1 , 7 0 , 25 = 6 , 8 chứng tỏ este có 6C vậy trong Y chứa CH3OH.
Hai ancol còn lại là đồng phân của nhau vậy có ít nhất 3C.
Mặt khác do axit có 4C nên cả hai hidrocacbon trong Z đều có 2C vậy chúng là CH2=CH2 và CHºCH.
Giải được số mol của 2 hidrocacbon này lần lượt là 0,2 và 0,05 mol.
Nếu este có 6C có số mol là 0,2 thì este còn lại có 10C.
Nếu este có 6C có số mol là 0,05 mol thì este còn lại có 7C (không thỏa mãn vì hai hốc ancol cùng số C nên số C phải chẵn).
Vậy este còn lại tạo bởi ancol có 3 C và axit 4C.
Hai este trong E là CH3OOC-CH=CH-COOCH3 0,2 mol và C3H7OOC-CºC-COOC3H7 0,05 mol.
=> %= 25,58%
Đáp án B
công thức B không phù hợp với tính chất của E do:
H2NCH2CH2COOCH2CH2OH + NaOH → H2NCH2CH2COONa + C2H4(OH)2.
muối H2NCH2CH2COONa là muối natri của β–amino axit
Chọn đáp án C
Nhận xét: E chứa một chức este ứng với công thức cấu tạo: HOOC-(CH2)4-COOCH3.
Công thức phân tử: C7H12O4