K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 3 2018

Đáp án A

Câu hỏi từ vựng.

A. non-verbal (adj): không lời.

B. regular (adj): thường xuyên, chính qui, đều đặn.

C. direct (adj): trực tiếp.

D. verbal (adj): cớ lời.

Dịch: Các cử chỉ như vẫy hay bắt tay là những hình thức giao tiếp không lời.

11 tháng 1 2017

Đáp án là D. non - verbal : Không bằng lời nói hay văn bản. Waving ( chào ) và handshaking ( bắt tay ), đây là hành động phi ngôn từ trong giao tiếp

9 tháng 10 2019

Đáp án C

Kiến thức: từ loại

Các từ elementary (a), intermediate (a) => sau “and” cũng là tính từ

 Advance (v, n): ứng trước tiền/ nâng cao/ tiến lên; sự tiến bộ

Advancement (n): sự thăng tiến

Advanced (adj): nâng cao

Tạm dịch: Trung tâm ngôn ngữ cung cấp các khóa học đa dạng về cấp độ chẳng hạn như: sơ cấp, trung cấp và nâng cao

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

4 tháng 8 2017

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào dòng 8 và dòng 9 của đoạn 2 có thể suy ra con người sử dụng non – native species để có lợi cho bản thân, tạo ra những nhân tố gây ô nhiễm môi trường.

10 tháng 1 2019

Đáp án B

Cụm danh từ: cutural identity: bản sắc văn hóa.

Các đáp án còn lại:

A. solidarity (n): sự thống nhất, tinh thần đoàn kết.

C. assimilation (n): sự tiêu hóa, sự đồng hóa. 

D. celebration (n): kỉ niệm.

Dịch: Hãy ghi nhớ rằng những thứ như ngôn ngữ, ẩm thực và trang phục chính là những biểu hiện thuần thúy của bản sắc văn hóa dân tộc chúng ta.

5 tháng 12 2019

Đáp án B

- Solidarity (n): tình đoàn kết

- Assimilation (n): sự đồng hóa

- Celebration (n): sự kỉ niệm

- Cultural identity (n): bản sắc văn hoá

Đáp án B (Hãy nhớ rằng những thứ như ngôn ngữ, thực phẩm và quần áo là những biểu hiện đơn giản của bản sắc văn hóa chúng ta.)

26 tháng 9 2019

Chọn A

A. revolutionized (v): cách mạng hoá

B. revolutionary (adj): mang tính cách mạng

C. revolution (n): cuộc cách mạng

D. revolutionarily (adv)

Tạm dịch: Thư điện tử và tin nhắn tức thì đã cách mạng hoá cách thức liên lạc toàn cầu.

29 tháng 3 2017

Đáp án B

Giải thích: Mệnh đề bắt đầu bằng "That" được coi như một danh từ không đếm được, có thể đứng làm chủ ngữ trong câu và động từ khi đó được chia ở dạng số ít.

Dịch nghĩa: Việc máy tính đã làm cho giao tiếp nhanh hơn và dễ dàng hơn thông qua việc sử dụng thư điện tử và Internet được công nhận rộng rãi.

          A. That it is computers = Rằng chính là máy tính

Phương án sử dụng sai ngữ pháp.

          C. Computers that = Những máy tính mà

Về cấu trúc thì phương án này đúng, nhưng về nghĩa thì không phải các máy tính được công nhận mà là sự thật về máy tính như được nêu được công nhận rộng rãi.

          D. It is that computers = Đó chính là những máy tính kia

Phương án sử dụng sai ngữ pháp.

21 tháng 11 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Nhiều nghề thủ công_______như dệt sợi ngày nay đang được khôi phục lại.

A. habitual: thông thường, quen thói, thường xuyên

B. traditional: truyền thống

C. customary: theo phong tục thông thường

D. ordinary: bình thường

Ghép các đáp án vào chỗ trống ta có đáp án chính xác là đáp án B.