Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If you have anything important to do, do it straight away. Don’t put it _____ .
A. on
B. off
C. over
D. up
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Rất cần có một ai đó mà bạn có thể tin tưởng để chia sẻ bí mật.
confide in (v) = tell somebody secrets and personal information because you feel you can trust them: kế cho ai đó nghe bí mật vì bạn cảm thấy có thể tin tưởng họ
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
talk + to (v): nói chuyện
speak + to (v): nói
know (v): biết
confide + in (v): tâm sự
Tạm dịch: Rất quan trọng khi bạn có ai đó để tin tưởng.
Đáp án A
- Đừng quên làm điều tôi đã nói với bạn.
Không, tôi sẽ không quên đâu.
Đáp án C
Giải thích: Run – through (n) = sự tập luyện cho một buổi biểu diễn của vở kịch, show diễn, bài phát biểu, …
Dịch nghĩa: Bạn có cần tập dượt lại bài phát biểu của mình một lần nữa không, hay là bạn đã thuộc lòng nó rồi ?
A. break-down (n) = sự hỏng hóc, sự phá sập, sự suy nhược, sự thất bại
B. check-up (n) = cuộc kiểm tra sức khỏe, sự khám nghiệm, sự kiểm soát
D. mix-up (n) = sự hỗn loạn, cuộc ẩu đả, tình trạng lộn xộn
Đáp án A
confidential(adj): bí mật
confident (adj): tự tin
confidence (n): sự tự tin
confidant (n): người đáng tin cậy
It is + Adj =>loại C và D
Câu này dịch như sau: Bây giờ, đừng kể cho ai nghe điều tôi đã nói với bạn. hãy nhớ nó là bí mật
Đáp án A.
Ta có: unless = if ... not...: trừ khi, nếu ...... không
Dịch: Sau này bạn sẽ cảm thấy hối tiếc trừ phi bạn làm nó cẩn thận.
Đáp án B
Diễn tả mong muốn không đúng ở HT với “wish” → dùng thì QKĐ (“tobe” chia là “were” với mọi chủ ngữ)
Dịch: “Bạn có thích thời tiết ở đây không?” – “Tôi ước gì trời không mưa.”
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: have something ... + to V: có cái gì để làm
Tạm dịch: Nếu bạn có điều gì đó quan trọng để nói, bạn nên nói to hơn là nói thầm với nhau.
Chọn B
Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện
Dấu hiệu: unless
Mệnh đề chính chia ở hiện tại => câu điều kiện loại 1
Công thức: Unless + V (hiện tại đơn, dạng khẳng định) = If + V (dạng phủ định)
Tạm dịch: Trừ khi bạn trả lời tất cả các câu hỏi của tôi, tôi sẽ không thể giúp gì được bạn.
Chọn B
Đáp án B
To put off: trì hoãn
To put on: mặc vào
To put over: nói quan điểm của bạn cho người khác
To put up: dựng lên
Tạm dịch: Nếu bạn có điều gì quan trọng phải làm, hãy làm ngay lập tức.
Đừng trì hoãn