Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
There was plenty of time. She______
A. mustn't have hurried
B. must not hurry
C. needn't have hurried
D. couldn't have hurried
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
“don’t need to do something” tương đương “need not do something” -> “don’t need to hurry” = “need not hurry”
Dịch nghĩa: Họ có nhiều thời gian nên họ không cần phải khẩn trương.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII.
Dùng để diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.
Đáp án A, B sai cấu trúc, ta không chọn D do không phù hợp với nghĩa của câu.
Dịch: Nếu cô ấy biết công việc này tệ như thế nào, thì cô ấy đã không chấp nhận nó.
Question28. What is the main topic of this passage?
A. Astronomers’ difficulties. C. The Earth’s moon.
B. Observation of planets. D. The planet, Mercury
Question29. Why does Mercury still tease scientists?
A. Because it has an atmosphere which obscures observation.
B. Because it is too close to the sun.
C. Because it is difficult for space probes to get close to.
D. Because it is too small.
Question30. What is true about Mercury but not true about the moon or Mars?
A. The valleys are filled with volcanic rocks. C. There are no volcanoes.
B. The valleys are uncratered. D. They are hilly regions.
Question31. What does the author imply space telescopes can do better than land-based telescopes?
A. Show more of the planet, Mercury. C. Show what caused Mercury’s valleys.
B. Show the meteorites which hit Mercury. D. Show the volcanoes on Mercury.
Question32. What can we infer from the passage that astronomers still need to get more detailed observation of Mercury?
A. More hypotheses C. Larger space telescopes.
B. Better and more space telescopes. D. More ways to prove hypotheses.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. inedible (adj): không thể ăn được (thực phẩm có độc)
B. indelible (adj): không thể gột/rửa sạch (vết bẩn trên quần áo)
C. illegible (adj): khó có thể đọc được
D. unfeasible (adj): không khả thi, không thể thực hiện được
Tạm dịch: Chữ viết tay hoàn toàn rất khó đọc. Mẩu giấy này ắt hẳn đã được viết rất lâu rồi.
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
inedible (a): không ăn được indelible (a): không thê gột sạch, không thể tẩy xóa
illegible (a): khó đọc (chữ viết...) unfeasible (a): không thể thực hiện được
Tạm dịch: Chữ viết tay hoàn toàn không thể đọc được. Ghi chú này hẳn phải được viết từ lâu.
Chọn C
Đáp án D
A. indelible (a) không thể gột sạch, không thể tẩy sạch, còn vết mãi
B. unfeasible (a) không thể thực hành được, không thể thực hiện được, không thể làm được
C. indedible (a) không ăn được (vì độc...)
D. Illegible (a) Khó đọc, không đọc được (chữ viết...)
Câu đề bài có nói tới “ handwriting” – chữ viết: vì vây ta thấy đáp án D là phù hợp nhất
Đáp án là B
Kiến thức: Từ loại + từ vựng
Science (n): khoa học
Scientist (n): nhà khoa học
Scientific (adj): có tính khoa học
Scientifically (adv): một cách khoa học
So sánh nhất [ the greatest] + danh từ
Câu này dịch như sau: Anh ấy là nhà khoa học tuyệt vời nhất của mọi thời đại
Traffic rules _______ by all people.
A. must be obeyed
B. must obey
C. must obeyed
D. must have obeyed
Someone has robbed the bank near our house.
A. The bank have been robbed near our house.
B. The bank near our house has been robbed.
C. The bank near our house had been robbed.
D. The bank near our house has robbed
The weather was _______ bad _______ we couldn’t go out.
A. such/that
B. too/that
C. such a/that
D. so/that
I am sorry that I didn't learn English when I was younger.
A. I regret not to have learned English when I was younger.
B. I regret not to be learned English when I was younger.
C. I regretted not to learn English when I was younger.
D. I wish that I had learned English when I was younger.
I don't know the answer, so I can't tell it to you.
A. If I knew the answer, I wouldn't tell it to you.
B. If I knew the answer, I will tell it to you.
C. If I had known the answer, I would tell it to you
D. If I knew the answer, I would tell it to you.
The people _______ live in Greece speak Greek, don’t they?
A. whom
B. who
C. which
D. where
I'm grateful that you helped my brother do that work.
A. Thank you for helping my brother do that work.
B. Thank you about helping my brother do that work.
C. Thank you because you helped me do that work.
D. Thank you that you help my brother do that work
A(n)______ is a sudden, violent shaking of the earth’s surface.
A. snowstorm
B. volcano
C. earthquake
D. typhoon
The day was so cold that we stayed indoors.
A. It was such a cold day that we stayed indoors.
A. It was such cold a day that we stayed indoors.
C. It was a so cold day that we stayed indoors.
D. It was a cold day so that we stayed indoors.
I couldn’t go to the party _______ a sudden cold.
A. because
B. because of
C. in spite of
D. although
When did you last ride a bike?
A. What time is it since you ride a bike?
B. How long is it since you last rode a bike?
C. How much time did you ride a bike?
D. How often did you ride a bike?
Phần lớn các câu em đã trả lời đúng, một số câu chúng ta cùng xem lại nhé:
The weather was _______ bad _______ we couldn’t go out.
A. such/that
B. too/that
C. such a/that
D. so/that
I don't know the answer, so I can't tell it to you.
A. If I knew the answer, I wouldn't tell it to you.
B. If I knew the answer, I will tell it to you.
C. If I had known the answer, I would tell it to you
D. If I knew the answer, I would tell it to you. - Câu điều kiện loại 2
Chọn C
Kiến thức:
Needn’t have P2: diễn tả hành động lẽ ra không cần thực hiện trong quá khứ nhưng đã được thực hiện
=>Chọn C
Tạm dịch: Đã có nhiều thời gian. Đáng lẽ ra cô ấy không cần phải vội