Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It wasn’t an awful experience. It was the worst thing______has ever happened to me.
A. that
B. what
C. why
D. which
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
“There was nothing we could do”: Chúng ta không thể làm gì được cả. Câu này mang nghĩa phủ định, vì thế không thể dùng “anything we could do” hay “something could do” hoặc “nothing we couldn’t do” vì chúng đều có nghĩa khẳng định
Đáp án C
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If S had PII, S would have PII.
Dùng để diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ.
Đáp án A, B sai cấu trúc, ta không chọn D do không phù hợp với nghĩa của câu.
Dịch: Nếu cô ấy biết công việc này tệ như thế nào, thì cô ấy đã không chấp nhận nó.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Cấu trúc It + be + adj (dùng để chỉ người) + of sb (to do sth): Ai đó thật … khi làm gì
Kiến thức: Sự kết hợp từ collocations
Giải thích: Cụm từ “on fire” (đang nướng)
Tạm dịch: Tất cả đều xảy ra quá nhanh, một phút tôi làm món khoai tây chiên và tiếp theo toàn bộ con gà đã được nướng.
Đáp án: B
Chọn C
Kiến thức: cấu trúc đi với “expect”
Giải thích:
expect to V: kì vọng làm gì
expect to be P2: kì vọng được làm gì
Tạm dịch: Anh ấy đã kì vọng được đề cử cho một giải thưởng Oscar, nhưng anh ấy đã không được.
Đáp án: C
C
Cấu trúc câu gián tiếp dạng Wh-question:
S +asked + (O) + Clause (Wh-word + S + V(lùi thì)) (Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)
Tạm dịch: Người phỏng vấn hỏi tôi về những kinh nghiệm tôi đã có cho công việc.
=> Đáp án C
Đáp án C
Kiến thức: câu gián tiếp
Giải thích:
Cấu trúc câu gián tiếp dạng Wh-question:
S +asked + (O) + Clause (Wh-word + S + V(lùi thì)) (Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)
Tạm dịch: Người phỏng vấn hỏi tôi về những kinh nghiệm tôi đã có cho công việc.
Chọn A
Kiến thức: It is/was + chủ ngữ (vật) + that + V
=>Chọn A
Tạm dịch: Đó không phải là một trải nghiệm tồi tệ với tôi. Đó là điều tồi tệ nhất đã từng xảy ra với tôi.