Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau:
Quần thể
A. 1
A. 1
C. 4
D. 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Quần thể (1): 100% lông dài A-: chưa cân bằng di truyền
(2) 100%aa: cân bằng di truyền
(3) cân bằng di truyền
(4) chưa cân bằng di truyền
Quần thể ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ kiểu hình
p2 AA x q2 aa = {2pq (Aa) x 2pq (Aa)}: 4
Các quần thể thỏa mãn điều kiện trên là : 1,3, 5
Đáp án B
Đáp án B
Quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
Khi cân bằng có thành phần kiểu gen giống nhau ↔ tần số alen các quần thể này là bằng nhau
Xét tần số alen A:
Quần thể 1: A = 0,7 Quần thể 2: A = 0,7
Quần thể 3: A = 0,6 Quần thể 4: A = 0,7
Quần thể 5: A = 0,5
Vậy có 3 quần thể sau khi cân bằng có thành phần kiểu gen giống nhau là 1, 2, 4
Lời giải
Gọi p là tần số alen A
q là tần số alen a
Quần thể ở trạng thái cân bằng thì thỏa mãn các điều kiện sau
p2(AA) x q2(aa) = (2pq : 2 )2(Aa)
Các quần thể thỏa mãn điều kiện đó là 1,3,5
Đáp án A
Đáp án:
Tần số alen ở giới cái: A = 0,6 + 0,2:2 = 0,7; a = 0,3
Khi cân bằng di truyền, tần số alen của quần thể là: 0,8A; 0,2a.
Do tỷ lệ đực cái là 1:1 → tần số alen ở giới đực là: A = 0,8×2 – 0,7 = 0,9; a = 0,1.
A đúng
B sai, ở F1: (0,7A:0,3a)(0,9A:0,1a) → Aa = 0,7×0,1 + 0,9×0,3 = 0,34
C đúng.
D đúng. Tỷ lệ đồng hợp lặn ở F1 = 0,3×0,1 = 0,03.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án B
Tần số alen ở giới cái: A= 0,6 + 0,2:2 =0,7; a= 0,3
Khi cân bằng di truyền, tần số alen của quần thể là: 0,8A; 0,2a.
Do tỷ lệ đực cái là 1:1 → tần số alen ở giới đực là: A=0,8×2 – 0,7 = 0,9; a = 0,1.
A đúng
B sai, ở F1: (0,7A:0,3a)(0,9A:0,1a) → Aa = 0,7×0,1 + 0,9×0,3 = 0,34
C đúng.
D đúng. Tỷ lệ đồng hợp lặn ở F1 = 0,3×0,1 = 0,03.
Có 3 loài : A có bộ NST AA , B có bộ NST BB , C có bộ NST CC
Lai xa AA x BB => AB => AABB ( song nhị bội )
Lai xa AABB x CC => ABC => AABBCC ( tam nhị bội )
ð Cần hai lần lai xa và đa bội hóa
ð Đáp án D